Bảng 3.1 Phân tích khải quát tình hình huy động vốn

Một phần của tài liệu HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN (Trang 61 - 63)

chính nhằm có cái nhìn tổng quan về các nhân tố cấu thành chỉ tiêu. Ngược lại với so sang dọc, so sánh ngang được sử dụng để biết được các nhân tố thay đổi như thế nào theo thời gian, tăng hay giảm từ chi tiết đến tổng quan. Trong một vài phân tích, nhóm còn sử dụng biểu đồ đề miêu tả nhịp độ biến động của các chỉ tiêu tài chính được đưa vào nghiên cứu.

Ngoài ra nhóm phân tích có kết hợp với mô hình phân tích tài chính Dupont khi phân tích hiệu quả kinh doanh để làm rõ các chỉ tiêu sinh tác đông như thế nào đến khả năng sinh lợi của DN.

3.4. Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty May Hưng Yên

3.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính

Đánh giá khái quát tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin cho mọi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của Tổng công ty biết được nội dung tài chính mà họ cần biết đang ở trạng thái như thế nào, an ninh tài chính của công ty ra sao, từ đó có thể dễ dàng ra quyết định phù hợp với DN. Ngoài việc cung cấp thông tin tài chính, để đánh giá khái quát được hợp lý cần quan tâm cả đến những yếu tố bên ngoài tài chính như chiến lược công ty, hay tình hình phát triển chung của ngành. Nhóm kế toán Tổng công ty đã tiến hành đánh giá khái quát trên cả bốn mặt sau: tình hình huy động vốn, mức độ độc lập tài chính, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi.

Thứ nhất, đánh giá khái quát tình hình huy động vốn bằng cách tính ra chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ của các khoản mục Nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, tổng nguồn vốn trong Bảng cân đối kế toán và đưa ra nhận xét, đánh giá chung.

Chỉ tiêu

Cuối năm 2018 Cuối năm 2019 Chênh lệch năm 2019 so với năm 2018 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng Tỷ lệ (đồng) (đồng) (đồng) (%) (%) 1. Nợ phải trả 270,327,303,109 41% 291,991,838,667 42% 21,664,535,55 8 1% 8.01% 2. VCS H 385,024,404,761 59% 403,483,628,391 58% 18,459,223,630 -1% 4.79% Tổng NV 655,351,707,870 100% 695,475,467,058 100% 40,123,759,188 6.12%

(Nguồn: Phòng KT của Tổng công ty May Hưng Yên)

Căn cứ vào bảng 3.1 nhóm phân tích đã đưa ra những phân tích về tình hình huy động vốn như sau:

Nguồn vốn của Tổng công ty bao gồm hai phần: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong năm 2018 tổng nguồn vốn đạt 655,351,707,870 đồng, năm 2019 nguồn vốn đạt 695,475,467,058 đồng, như vậy năm 2019 nguồn vốn đã tăng 40,123,759,188 tức tăng 6,12%

Năm 2018 -2019, VCSH chiếm 59% - 58% còn nợ phải trả chiếm 41%- 42% chênh lệch không đáng kể. Từ những phân tích trên nhóm phân tích đưa ra nhận xét là tình hình huy động vốn của Tổng công ty tăng lên, nhưng không đáng kể (6,12%), tuy nhiên sự tăng lại đến từ tăng của Nợ phải trả mà Vốn chủ sở hữu lại giảm. Tổng nguồn vốn chủ yếu được hình thành từ vốn chủ sở hữu, nguồn vốn hình thành từ các khoản nợ phải trả tăng không đáng kể (1%). Điều này cho thấy sức mạnh tài chính của Tổng công ty May Hưng Yên không tốt thông qua VCSH của Công ty đang có xu hướng giảm, dù chưa rõ rệt.

Thứ hai, đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính được nhóm phân tích thực hiện xác định các chỉ tiêu tài chính liên quan như: Hệ số tài trợ, hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn, sau đó so sánh và đưa ra nhận xét.

Một phần của tài liệu HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN (Trang 61 - 63)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(103 trang)
w