III/ Trả lời câu hỏi:
3. Thí nghiệm 3:
* Cách tiến hành và hiện tượng:
a) Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt dd Co2+ loãng. Dung dịch Co2+ có màu hồng. Thêm vài giọt NaOH 2N. Xuất hiện kết tủa màu xanh sau đó chuyển sang tủa màu đỏ
− Ống 1: Đun nóng để yên quan sát. Kết tủa chuyển sang màu xám.
− Ống 2: Thêm 5 giọt H2O2 3%. Kết tủa chuyển sang xám và xuất hiện bọt khí.
b) Cho vào 2 ống
nghiệm mỗi ống 5 giọt Ni2+ + 2 giọt dd NaOH 2N, thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh.
− Ống 1: Để tủa ngoài không khí, tủa không bị đổi màu − Ống 2: Thêm vài giọt H2O2 3%. Xuất hiện bọt khí
*
Phương trình phản ứng, giải thích và nhận xét:
− CoCl2 + NaOHCoOHCl(xanh) − CoOHCl + NaOH Co(OH)2 + NaCl − 4Co(OH)2 + O2+2H2O4Co(OH)3↓(xám)
− 2Co(OH)2 + H2O2 2Co(OH)3↓(xám)2H2O22H2O + O2↑ − Ni2+ + 2OH-Ni(OH)2↓ (trắng xanh)
− 2H2O22H2O + O2 ↑
Kết luận: Co2+ dễ bị oxi hóa. c)
* Cách tiến hành và hiện tượng:
Lấy 8 ống nghiệm.
− Ống 1,2: 5 giọt Fe2+ + vài giọt NaOH, thấy xuất hiện tủa trắng xanh. + Ống 1: Cho tác dụng với NaOH 40% dư, không có hiện tượng.
+ Ống 2: Cho tác dụng với HCl đđ dư, tủa tan tạo dung dịch vàng nhạt . − Ống 3,4: 5 giọt Fe3+ + 2 giọt HCl đđ, xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
− Ống 5,6: 5 giọt Co2+ + 2 giọt NaOH 2N. Xuất hiện tủa màu xanh. + Ống 5: Cho tác dụng với NaOH 40% dư, không hiện tượng.
+ Ống 6: Cho tác dụng với HCl đđ dư, tủa tan ít tạo dd màu hồng nhạt. − Ống 7,8 : 5 giọt Ni2+ + 2 giọt NaOH 2N. Xuất hiện tủa màu xanh lục.
+Ống 7 : Cho tác dụng với NaOH 40% dư, không hiện tượng. + Ống 8 : Cho tác dụng với HCl đđ dư, tủa tan tạo dd màu xanh lục.
* Phương trình phản ứng, giải thích và nhận xét:
− Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2↓(trắngxanh) − Fe(OH)2 + 2H+ Fe2+ + 2H2O. − Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3↓( nâu đỏ) − Fe(OH)3 + 3H+ Fe3+ + 3H2O
− Co2+ + 2OH- Co(OH)2↓ (hồng đỏ) − Co(OH)2 + 2H+ Co2+ (hồng nhạt) + 2H2O. − Ni2+ + 2OH- Ni(OH)2 ↓ ( xanh lục)
− Ni(OH)2 + 2H+ Ni2+ + 2H2O.
Kết luận:
− Độ bền các hợp chất hóa trị II tăng dần, độ bền các hợp chất hóa trị III giảm dần từ Fe đến Ni.
− Các hidroxyt có tính base trội hơn và không tan trong kiềm. 4. Thí nghiệm 4:
a)
* Cách tiến hành và hiện tượng:
− Dùng dd CoCl2 bão hòa viết lên tờ giấy lọc. Chữ có màu hồng.Hơ trên ngọn lửa đèn cồn. Màu hồng biến mất, xuất hiện màu xanh tím.
* Phương trình phản ứng, giải thích và nhận xét:
Do phức [Co(H2O)6]2+ khi đun nóng bị mất nước tạo phức [Co(H2O)4]2+ nhỏ hơn nên có màu xanh tím.
b)
* Cách tiến hành và hiện tượng:
− Phản ứng Tsugaep của Ni: Cho vào ống nghiệm 5 giọt NiCl2 + 2 giọt NH4OH 2N. Xuất hiện kết tủa màu xanh lục, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh đậm.
− Thêm 1 giọt demethyl glioxyme. Xuất hiện tủa màu đỏ máu. * Phương trình phản ứng, giải thích và nhận xét:
Ni2+ + 2OH- Ni(OH)2↓ (xanh lục)
Ni(OH)2 +6NH3[Ni(NH3)6](OH)2 (xanh đậm)
− Phức chất có dạng hình vuông, trung hòa về điện có tính axit và bazo đều yếu nên tủa trong nước hay trong dung dịch NH4OH loãng , nhưng lại tan tốt trong axit và bazo mạnh. Vì vậy, khi thay NH4OH bằng NaOH, nếu dùng vừa đủ để tạo tủa Ni(OH)2 thì có tủa màu đỏ nhạt, cho thêm NaOH thì tủa tan ngay. Phản ứng này dùng để định tính và định lượng Ni2+ trong dung dịch.
5. Thí nghiệm 5:
* Cách tiến hành và hiện tượng:
a) Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 0,5 ml CoCl2
− Ống 1: Thêm từ từ dung dịch NH4OH đậm đặc đến dư. Ta thấy tủa hồng xuất hịên rồi tan ra tạo dung dịch màu nâu phía trên, màu hồng phía dưới, còn lại ở giữa màu xanh. Khi lắc mạnh toàn bộ dung dịch chuyển sang màu nâu.
− Ống 2: Thêm HCl đậm đặc dư. Dung dịch có màu xanh. b) Thay CoCl2 bằng NiCl2
− Ống 1: Thêm từ từ NH4OH đến dư. Kết tủa xanh tan ngay tạo dd xanh đậm.
* Phương trình phản ứng, giải thích và nhận xét:
− Co2+ + 2OH- Co(OH)2 ↓ ( hồng )
− Co(OH)2+6NH3[Co(NH3)6](OH)2 (nâu)
− Màu xanh là do NH4OH đậm đặc đã hút nước của phức [Co(H2O)6]2+ − [Co(H2O)6]2+ hồng + 4Cl- [CoCl4 ]- xanh + 6H2O
− Ni2+ + OH- Ni(OH)2↓ (xanh lục)
− Ni(OH)2 +6NH3[Ni(NH3)6](OH)2(xanh đậm) − Ni(H2O)62+ xanh + 4Cl- NiCl42- vàng + 6H2O
Kết luận:
− Ni(OH)2 và Co(OH)2 tan trong NH3 do có khả năng tạo phức bền. − Co2+, Ni2+ có khả năng tạo phức với Cl-, phức làm đổi màu dung dịch.