Giáo dục HS thêm yêu sự phong phú của nghĩa Tviệt.

Một phần của tài liệu Tiếng Việt 13-16 (Trang 43)

II. Chuẩn bị

* GV:. - Bảng phụ viết BT1.- Bảng lớp viết BT2, 3 - Bảng lớp viết BT2, 3

* HS: - Xem trước bài học, VLT.

III. Hoạt động dạy chủ yếu:1. Ổn định lớp: Hát 1. Ổn định lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

- GV 1 HS làm bài tập 2. Và 1 HS làm bài 3.- GV nhận xét bài cũ. - GV nhận xét bài cũ.

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chúGiới thiệu và ghi tựa bài. Giới thiệu và ghi tựa bài.

* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em làm bài tập.

. Bài tập 1:

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gọi một HS đọc lại vài thơ “Vẽ quê hương”.- GV hỏi: - GV hỏi:

+ Tre và lúa ở dịng thơ 2 cĩ đặc điểm gì?- GV gạch dưới các từ xanh. - GV gạch dưới các từ xanh.

- GV hỏi: Sĩng máng ở dịng thơ 3 và 4 cĩ đặc

điểm gì?

- GV gạch dưới từ: xanh mát.- Cả lớp làm vào VLT. - Cả lớp làm vào VLT.

- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh.

- GV mời 1 HS đúng lên nhắc lại từ chi đặc điểm từng sự vật. từng sự vật.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sơng máng, trời mây, chỉ đặc điểm của tre, lúa, sơng máng, trời mây, mùa thu.

. Bài tập 2:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS cách làm bài: Phải đọc lần lượt từng dịng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi lượt từng dịng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dịng, mẫi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì?

- GV mời 1 HS đọc câu a:

- GV hỏi: Tác giả so sánh những sự vật nào với

Thảo luận, giảng giải, thực hành.

- HS đọc yêu cầu của đề bài.- HS đọc bài thơ Vẽ quê hương. - HS đọc bài thơ Vẽ quê hương. - HS lắng nghe.

Một phần của tài liệu Tiếng Việt 13-16 (Trang 43)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(64 trang)
w