NHNN đã ban hành các văn bản quy định và hướng dẫn về quản trị rủi ro tín dụng bao gồm quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi bổ sung, trong đó quy định phân loại theo tiêu chuẩn định tính (Điều 7) và lộ trình yêu cầu các NHTM phải đệ trình đề án XHTD nội bộ để NHNN xem xét, phê duyệt đã thể hiện quyết tâm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.
19
Ngày 24/1/2002, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN về việc triển khai thí điểm Đề án phân tích, XHTD doanh nghiệp. Tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong mô hình XHTD doanh nghiệp tại quyết định là các tỷ số tài chính được phân theo ba nhóm quy mô doanh nghiệp là quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ. Mỗi nhóm quy mô sẽ được chấm điểm theo hệ thống gồm 11 chỉ tiêu tài chính tương ứng với bốn nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp, thương mại dịch vụ, xây dựng, công nghiệp. Trọng số và thang điểm xếp loại được xác định như sau:
Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 2 5 4 3 2 ĩ
2. Khả năng thanh toán nhanh ĩ 5 4 3 2 ĩ
Chỉ tiêu hoạt động
3. Luân chuyển hàng tồn kho 3 5 4 3 2 ĩ
4. Kỳ thu tiền bình quân 3 5 4 3 2 ĩ
5. Hệ số sử dụng tài sản 3 5 4 3 2 ĩ
Chỉ tiêu cân nợ
6. Nợ phải trả/ Tông tài sản 3 5 4 3 2 ĩ
7. Nợ phải trả/ Vốn chủ sở hữu 3 5 4 3 2 ĩ
8. Nợ quá hạn/ Tông dư nợ ngân hàng 3 5 4 3 2 ĩ
Chỉ tiêu thu nhập
9. Thu nhập trước thuế/ Doanh thu 2 5 4 3 2 ĩ
10. Thu nhập trước thuế/ Tông tài sản 2 5 4 3 2 ĩ
11. Thu nhập trước thuế/ Vốn chủ sở hữu 2 5 4 3 2 ĩ
Bảng 1.2: Hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp theo
______________________Quyết định 57/2002/ QĐ-NHNN _________________
Điểm Xếp loại Nội dung
117-135 AA Doanh nghiệp kinh doanh rất tôt, đạt hiệu quả cao và có triên vọng
tôt đẹp. Rủi ro thấp.
98-116 A Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có tiềm
năng phát triên. Rủi ro thấp.
79-97 BB Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, có tiềm năng phát triên. Tuynhiên, có hạn chê nhất định về nguồn lực tài chính và có những nguy cơ tiềm ẩn. Rủi ro thấp.
60-78 B Doanh nghiệp kinh doanh chưa đạt hiệu quả, khả năng tự chủ tàichính thấp, có nguy cơ tiềm ẩn. Rủi ro trung bình. 41-59 CC Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả thấp, tài chính yêu kém,thiêu khả năng tự chủ về tài chính. Rủi ro cao. <41 C Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yêu,không có khả năng tự chủ tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi ro rất
cao._____________________________________________________
(Nguồn: NHNN Việt Nam)
---ff---/ r>---f---
Căn cứ điểm đạt được để xếp loại tín dụng doanh nghiệp theo 6 loại có thứ hạng từ cao xuống thấp bắt đầu từ AA đến C như bảng sau:
Bảng 1.3: Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody’s
xếp hạng _________________________Tình trạng_________________________
Aaa Chất lượng cao nhất______________________ Đầu tư
Aal Chất lượng cao
Aa2 Aa3
Al Chất lượng vừa, khả năng thanh toán tốt A2
A3
Baal Chất lượng vừa, đủ khả năng thanh toán Baa2
Baa3
Bal Khả năng thanh toán không chắc chắn Đầu cơ
Ba2 Ba3
Bl Rủi ro đầu tư cao B2
B3
Caal Chất lượng kém Khả năng phá sản
Caa2 Caa3
Ca Đầu cơ có rủi ro cao______________________ Phá sản hoàn toàn C Chất lượng kém nhất_____________________
___________________(Nguồn: http://www.senate.michigan.gov)___________________
Điêm doanh nghiệp đạt được tôi đa là 135, điêm tôi thiêu là 27 điêm, khoảng cách giữa các mức xêp loại tín dụng doanh nghiệp đạt được theo công thức:
Khoảng cách loại Điêm tôi đa - Điêm tôi thiêu ,
; , ^ = -ĩTT-i—-T-T---ς;----;----7^7— x 100%
tín dụng doanh nghiệp Sô loại tín dụng doanh nghiệp