3. Hiện tượng, nguyớn nhđn hư hỏng phương phõp kiểm tra sửa chữa thanh truyền, bạc lút
3.2.1 Hiện tượng nguyớn nhđn hư hỏng bạc lút
Trong quõ trỡnh lăm việ bạc lút thanh truyền thường cú dạng hư hỏng với nguyớn nhđn được thể hiện như hỡnh vẽ:
3.2.2 Phương phõp kiểm tra
- Kiểm tra bề mặt bạc
Dựng phương phõp quan sõt vết rỗ, căo
xước bề mặt bạc
- Kiểm tra khe hở bạc đầu to thanh truyền
Lắp bạc lút văo trong thanh truyền vă
xiết chặt cõc bullụng hoặc đai ốc tới mụmen quy định
Dựng panme đo trong hoặc đồng hồ so
đo đường kớnh trong của bạc (Hỡnh 9.12).
Dựng panme đo ngoăi hoặc thước cặp
đo đường kớnh ngoăi của cổ khuỷu.
Hiệu số hai kớch thước lă khe hở của bạc
vă cổ trục.
- Khe hở của bạc vă cổ biớn.
Động cơ Khe hở tiớu chuẩn Khe hở lớn nhất
4A-F 0.020 - 0.051 mm 0.080 mm
2AZ-FE 0.032 - 0.063 mm 0.063 mm
- Khe hở giữa bạc vă cổ chớnh.
Động cơ Khe hở tiớu chuẩn Khe hở lớn nhất
4A-F 0.015 - 0.033 mm 0.100 mm
2AZ-FE 0.017 - 0.040 mm 0.060 mm
Dựng phương phõp ĩp chỡ (đối với động cơ điớzen).
Trước khi đo, lau sạch dầu ở bạc lút vă cổ. Để kiểm tra khe hở bạc, đặt một đoạn dđy chỡ văo giữa bạc vă lắp văo cổ biớn, xiết chặt nắp đến lực qui định. Bề dăy của đoạn chỡ lớn hơn khe hở, chỡ sẽ bị dăn mỏng ra. Khụng quay trục cơ khi
Hỡnh 9.12 Đo đường kớnh trong củ bạc
Hỡnh 9.11 Cõc dạng hư hỏng của bạc lút
Hỡnh 9.14 Kiểm tra độ găng bạc lút
đo. Thõo nắp biớn vă lấy mẩu chỡ dớnh ở bạc hoặc cổ biớn. Kiểm tra đoạn dđy chỡ, chiều rộng của đoạn dđy chỡ được dõt mỏng chớnh lă khe hở bạc lỳt vă cổ biớn.
- Kiểm tra độ găng bạc đầu to thanh truyền
Lắp bạc văo ổ trớn đồ gõ kiểm tra độ găng, một đầu ĩp dẫn động bằng khớ nĩn sẽ nĩn bạc với một lực cần thiết (khoảng 1500 Kg), trớn đầu ĩp gắn đồng hồ so để kiểm tra đội găng của bạc so với mặt phẳng chuẩn của ổ. Khi đầu ĩp đi lớn, một thanh đẩy lắp trớn trục sẽ tỡ văo chốt đẩy bạc ra khỏi ổ (Hỡnh 9.14).
Độ găng cần thiết : 0,1ữ 0,3 mm