Những nội dung cơ bản của BHYT tự nguyện tại BHXHVN:

Một phần của tài liệu Lý luận chung về đầu tư phát triển từ vốn NSNN (Trang 25 - 30)

Theo thông t lliên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ban hành ngày 30/3/2007:

1. Đối tợng tham gia BHYT tự nguyện gồm:

• Thành viên trong hộ gia đình, gồm những ngời có tên trong sổ hộ khẩu và cùng sống trong một gia đình, trờng hợp không có tên trong sổ hộ khẩu nhng có đăng ký tạm trú với thời hạn trên 1 năm và cùng chung sống trong một hộ gia đình thì đợc tham gia cùng hộ gia đình nếu có nhu cầu.

• Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

• Cán bộ dân số gia đình và trẻ em ở xã, phờng, thị trấn theo Quyết định số 240/2006/QĐ-TTg ngày 24/10/2006 của Thủ tớng Chính phủ về thực hiện chế độ BHYT tự nguyện đối với cán bộ dân số - gia đình và trẻ em ở xã, phờng, thị trấn.

2. Khung mức đóng:

• Khung mức đóng BHYT tự nguyện đợc quy định theo khu vực và theo nhóm đối tợng nh sau:

Đvt: đồng/ngời/năm Đối tợng Thành thị Khu vựcNông thôn

Thành viên hộ gia

đình 160.000-320.000 120.000-240.000 Học sinh, sinh viên 60.000-120.000 50.000-100.000

• Giảm mức đóng BHYT tự nguyện đối với hộ gia đình có đông thành viên tham gia: hộ gia đình có từ 3 thành viên trở lên tham gia BHYT tự nguyện thì thành viên thứ 3 đợc giảm 10% mức đóng theo quy định, từ thành viên thứ 4 trở đi thì mỗi thành viên đợc giảm 20% mức đóng theo quy định.

• Trờng hợp học sinh, sinh viên đang theo học tạo các trờng nếu không tham gia BHYT theo nhà trờng mà tham gia theo hộ gia đình thì đợc áp dụng mức đóng BHYT của học sinh, sinh viên và đợc hởng quyền lợi nh đối với học sinh, sinh viên.

3. Quyền lợi của ngời tham gia BHYT tự nguyện:

• Ngời có thẻ BHYT khi khám chữa bệnh ngoại trú, nội trú tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập thì đợc cơ quan BHXH thanh toán chi phí khi sử dụng các dịch vụ sau:

 Khám bệnh, chẩn đoán và phục hồi chức năng trong thời gian điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh theo danh mục do Bộ Y tế quy định.

 Xét nghiệm, chuẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.  Thuốc, dịch truyền theo danh mục do Bộ Y tế quy định.  Máu và các chế phẩm từ máu.

 Các phẫu thuật, thủ thuật.  Chăm sóc thai sản và sinh đẻ.

 Sử dụng vật t, thiết bị y tế và giờng bệnh.

• Ngời tham gia BHYT tự nguyện khi khám chữa bệnh tại nơi đăng ký ban đầu và ở cơ sở khám chữa bệnh khác theo giới thiệu chuyển viện phù hợp với tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và trong các trờng hợp cấp cứu tại các cơ cở khám chữa bệnh BHYT đợc cơ quan BHXH thanh toán chi phí sử dụng các dịch vụ trên theo giá hiện hành của Nhà nớc. Cụ thể:

 Khám chữa bệnh ngoại trú:

Đợc thanh toán 100% chi phí khi có chi phí dới 100.000đồng cho một đợt khám, chữa bệnh ngoại trú.

Đợc thanh toán 80% chi phí khám chữa bệnh ngoại trú khi có chi phí khám chữa bệnh từ 100.000đồng trở lên, phần còn lại do ngời bệnh tự thanh toán với cơ sở khám chữa bệnh.

 Khám chữa bệnh nội trú: đợc thanh toán 80% chi phí khám chữa bệnh nội trú, phần còn lại do ngời bệnh tự thanh toán với cơ sở khám chữa bệnh.

• Trờng hợp sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, có chi phí lớn (theo danh mục do Bộ Y tế ban hành sau khi thống nhất với Bộ Tài chính), đợc cơ quan BHXH thanh toán 80% chi phí nhng không quá 20.000.000 đồng cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật đó, phần còn lại do ngời bệnh tự thanh toán với cơ sở khám chữa bệnh.

• Ngời tham gia BHYT tự nguyện khi khám chữa bệnh theo yêu cầu riêng, khám chữa bệnh tại cơ sở y tế không ký hợp đồng khám chữa bệnh BHYT, khám chữa bệnh ở nớc ngoài đợc cơ quan BHXH thanh toán theo chi phí thực tế theo tỉ lệ quy định.

• Đối với học sinh, sinh viên: khi tham gia BHYT tự nguyện, ngoài quyền lợi khám chữa bệnh đợc hởng nh trên còn đợc hởng quyền lợi về chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại cơ sở y tế trờng học theo quy định hiện hành.

4. Quỹ BHYT tự nguyện:

4.1. Quỹ BHYT tự nguyện đ ợc hình thành từ các nguồn sau: a. Tiền đóng phí BHYT tự nguyện do ngời tham gia đóng góp. b. Hỗ trợ của NSNN.

c. Các quỹ cơ quan, tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc.

d. Tiền sinh lời do thực hiện các biện pháp bảo toàn và tăng trởng quỹ BHYT tự nguyện.

4.2. Phân bổ, quản lý quỹ BHYT tự nguyện:

a. Số thu BHYT tự nguyện theo quy định tại điểm a,b,c ở trên trong năm kế hoạch đợc phân bổ và sử dụng nh sau:

87% lập quỹ BHYT tự nguyện.

2% lập quỹ dự phòng BHYT tự nguyện.

8% giành chi cho các hoạt động phối hợp, tổ chức thực hiện việc thu phí, phát hành thẻ BHYT tự nguyện và hỗ trợ các cơ sở khám chữa bệnh để tổ chức thu viện phí và thanh quyết toán chi phí khám chữa bệnh của ngời bệnh BHYT tự nguyện.

3% giành chi đào tạo đại lý, bổ sung cho công tác tuyên truyền vận động, khen thởng và nâng cao năng lực cán bộ.

b. Số thu theo quy định tại điểm d và đ (nếu có) đợc hạch toán vào quỹ dự phòng khám chữa bệnh BHYT tự nguyện.

4.3. Quỹ BHYT tự nguyện đ ợc quản lý tập trung, thống nhất, dân chủ và công khai theo quy chế quản lý tài chính hiện hành đối với BHXHVN. Tiền tạm thời cha sử dụng (nếu có) của quỹ BHYT tự nguyện đợc huy động để thực hiện các biện pháp nhằm bảo tồn và tăng trởng quỹ theo quy định.

4.4. Điều tiết quỹ khám chữa bệnh BHYT:

BHXHVN có trách nhiệm phân bổ, điều tiết số thu đợc sử dụng trong năm cho BHXH cho các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, bảo đảm thanh toán chi phí cho khám chữa bệnh BHYT tự nguyện.

Quỹ khám chữa bệnh BHYT tự nguyện hàng năm không chi hết đợc chuyển vào quỹ dự phòng khám chữa bệnh BHYT tự nguyện.

Nếu số chi khám chữa bệnh BHYT tự nguyện vợt quá quỹ BHYT tự nguyện đợc sử dụng trong năm, BHXHVN đợc sử dụng kinh phí của quỹ dự phòng khám chữa bệnh BHYT tự nguyện hoặc quỹ dự phòng khám chữa bệnh bắt buộc hoặc nguồn hỗ trợ khác theo quy định để đảm bảo chi trả đầy đủ, kịp thời các chế độ cho các đối tợng đợc hởng theo quy định.

Một phần của tài liệu Lý luận chung về đầu tư phát triển từ vốn NSNN (Trang 25 - 30)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(41 trang)
w