f. Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ kế toán:
2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại chi nhánh công ty
ống thép Hoà Phát.
Quy trình hạch toán được mở chi tiết theo từng phân xưởng. Đối với các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 621, TK 622, TK 627, TK 154) đều được mở các tài khoản để theo dõi việc tập hợp chi phí theo các phân xưởng sản xuất và theo nhóm sản phẩm.
Để phục vụ việc quản lý danh mục tài khoản chi phí được mở rất chi tiết và để thuận tiện cho việc theo dõi thì các chi tiết (phần đuôi) của các tài khoản chi phí chính được mã hoá giống nhau. Cụ thể các khoản mục chi phí như sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK 6210 : chi phí NVL trực tiếp – sx bán thành phẩm TK 6211: chi phí NVL trực tiếp – sx ống đen
TK 6212: chi phí NVL trực tiếp – sx ống mạ
Trong tài khoản cấp 2 trên còn bao gồm nhiều tài khoản cấp 3 để xác định chi tiết từng chủng loại nguyên liệu phục vụ trực tiếp cho sản xuất từng loại sản phẩm có độ dày khác nhau
+ Chi phí nhân công trực tiếp:
TK 6220 : Chi phí nhân công trực tiếp - xưởng cắt TK 6221 : Chi phí nhân công trực tiếp - xưởng ống đen
TK 6222 : Chi phí nhân công trực tiếp - xưởng ống mạ + Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung (TK 627) được tập
hợp theo từng khoản mục chi phí cho từng phân xưởng. Cụ thể như sau:
TK6271: chi phí sản xuất chung phân xưởng ống đen gồm 6 tài khoản cấp 3 để thể hiện: chi phí NV PX , chi phí NVL, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định của phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác.
TK6272: Chi phí sản xuất chung phân xưởng ống mạ gồm 7 tài khoản cấp 3 để thể hiện: chi phí NV PX , chi phí NVL, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí hoá chất, chi phí khấu hao tài sản cố định của phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác.