Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác Tổng cộng KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK 338
TK 622 –Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
1.600.000.000 32.000.000 77.383.000 10.105.000 119.488.000 1.719.488.000TK 627 – Chi phí sản xuất chung 275.000.000 5.500.000 13.300.000 1.736.000 20.536.000 295.536.000 TK 627 – Chi phí sản xuất chung 275.000.000 5.500.000 13.300.000 1.736.000 20.536.000 295.536.000 TK 641 – Chi phí bán hàng 100.000.000 2.000.000 4.836.000 632.000 7.468.000 107.468.000 TK 642– Chi phí quản lý doanh
nghiệp 525.000.000 10.500.000 25.393.000 3.316.000 39.209.000 564.209.000 Cộng 2.500.000.000 50.000.000 120.912.000 15.789.000 186.701.000 2.686.701.000 55 55
Chi phí nhân viên phân xưởng gồm : Chi phí về tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn của nhân viên phân xưởng.
- Tiền lương của nhân viên phân xưởng được tính trên cơ sở thu nhập bình quân của công nhân trực tiếp sản xuất và hệ số tính lương cho lao động gián tiếp.
Thu nhập của = Thu nhập bình quân của × Hệ số Lao động gián tiếp công nhân sản xuất trực tiếp
Hệ số có thể là 80% hoặc 90% do giám đốc quyết định.
Theo cách tính này tiền lương nhân viên phân xưởng tập hợp được trong quí 1/2002 là 275.000.000 đồng.
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên phân xưởng cũng tương tự như của công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Trích 2% kinh phí công đoàn trên tiền lương của nhân viên phân xưởng trong quí 1/2002 là :275.000.000 × 2% = 5.500.000 đồng
+ Trích 15% BHXH trên tiền lương nhân viên phân xưởng là: 13.300.000 + Trích 2% BHYT trên tiền lương nhân viên phân xưởng là : 1.736.000
Tổng số tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên phân xưởng là : 20.536.000 đồng.
Số liệu này được phản ánh trên bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội quí 1/2002 và sau đó được phản ánh vào bảng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo định khoản :
Nợ TK 627 295.536.000 Có TK 334 275.000.000 Có TK 338 20.536.000 (TK 338.2 5.500.000 TK 338.3 13.300.000 TK 338.4 1.736.000)
Sau đó ghi vào sổ cái TK 627 (Xem trích sổ cái TK 627 ) • Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất chung
56
56
Ở công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungari, vật liệu phục vụ cho sản xuất chung gồm vật liệu làm khuôn, mẫu, gá lắp, vật liệu để sửa chữa máy móc thiết bị... Căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư, kế toán đã tập hợp chi phí vật liệu cho sản xuất chung là : 150.899.870 đồng. số liệu này được thể hiện trên bảng phân bổ nguyên nhiên vật liệu và công cụ dụng cụ. Từ đó, kế toán ghi vào bảng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo định khoản :
Nợ TK 627 150.899.870 Có TK 152 150.899.870 Sau đó ghi vào sổ cái TK 627
• Chi phí dụng cụ sản xuất
Công cụ dụng cụ trong công ty khi xuất dùng thực hiện phân bổ một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ. Nguyên tắc xuất dùng công cụ dụng cụ tương tự như nguyên tắc xuất dùng nguyên vật liệu.
Chi phí công cụ dụng cụ trong quí1/2002 được tập hợp là : 91.353.080 đồng
Số liệu này được thể hiện trên bảng phân bổ nguyên nhiên vật liệu và công cụ dụng cụ. Sau đó kế toán tập hợp vào bảng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo định khoản :
Nợ TK 627 91.353.080 Có TK 153 91.353.080 Sau đó ghi vào sổ cái TK 627
• Chi phí khấu hao tài sản cố định
Từ 1/1/2000, việc tính khấu hao tài sản cố định ở công ty được thực hiện theo quyết định số 166/1999/ QĐ- BTC ngày 30/12/1999 do bộ tài chính ban hành. Tài sản cố định ở công ty được chia thành :
- Tài sản cố định đang dùng : Máy móc,thiết bị động lực, thiết bị truyền dẫn, thiết bị và phương tiện vận tải, nhà cửa, công cụ làm việc...
- Tài sản cố định thanh lý
- Tài sản cố định chưa có quyết định 57
57
Tài sản cố định của công ty được tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Việc tính khấu hao được tiến hành như sau ;
- Căn cứ vào qui định hiện hành để xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định phải trích khấu hao.
- Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho từng tài sản cố định theo công thức :
Mức trích khấu hao = Nguyên giá tài sản cố định trung bình hàng năm Thời gian sử dụng - Xác định mức khấu hao phải trích hàng tháng
- Cuối quí tổng hợp số liệu của 3 tháng để lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. Việc tính khấu hao tài sản cố định ở công ty được thực hiện trên sổ theo dõi và trích khấu hao tài sản cố định.
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, kế toán tập hợp chi phí khấu hao vào bảng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo định khoản :
Nợ TK 627 247.057.849 Có TK 214 247.057.849 Và Nợ TK 627 (cho thuê nhà) 48.123.981 Có TK 214 48.123.981
• Chi phí địch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
Căn cứ vào các chứng từ phản ánh như hoá đơn tiền điện, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền được tập hợp trên các nhật ký chứng từ và sổ kế toán liên quan, sau đó kế toán phản ánh các khoản chi phí này vào bảng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo các định khoản sau : - Từ nhật ký chứng từ số 1 kế toán ghi Nợ TK 627 223.775.855 Có TK 111 223.775.855 - Từ nhật ký chứng từ số 2 kế toán ghi 58 58
Nợ TK 627 98.987.200 Có TK 112 98.987.200 - Từ nhật ký chứng từ số 4 kế toán ghi Nợ TK 627 131.360.000 Có TK311 131.360.000 - Từ nhật ký chứng từ số 5 kế toán ghi Nợ TK 627 66.666.667 Có TK 331 66.666.667 - Từ tờ kê chi tiết TK 155 kế toán ghi Nợ TK 627 1.364.786 Có TK 155 1.364.786 - Từ tờ kê chi tiết TK 241 kế toán ghi Nợ TK 627 17.113.000 Có TK 241 17.113.000
Vậy tổng chi phí sản xuất chung được thể hiện trên bảng tập hợp chi phí sản xuất chung tập hợp được trong quí 1/2002 là 1.372.238.288 đồng. Việc tập hợp chi phí sản xuất chung được thể hiện trên bảng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào số liệu đó kế toán phản ánh vào tài khoản 627 (Trích sổ cái TK 627 quí 1/2002).
2.2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
Sau khi tập hợp được các khoản mục chi phí như trên, kế toán kết chuyển vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp đồng thời căn cứ vào tờ kê chi tiết TK 155 để kết chuyển phần chi phí sản phẩm đã xuất dùng cho sản xuất nội bộ theo định khoản :
Nợ TK 154 56.284.679 Có TK 155 56.284.679
Căn cứ vào bảng kê số 3, kế toán phản ánh giảm chi phí sản xuất chung theo định khoản :
Nợ TK 152 215.583.405 59
59
Có TK 154 215.583.405
Toàn bộ việc tập hợp chi phí sản xuất chung của công ty được thực hiện trên bảng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Sau đó kế toán ghi vào sổ cái TK 154 ( Trích sổ cái TK 154 quí 1/2002).
Ở công ty, kế toán không mở bảng kê số 4,5,6 vì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty được xác định là toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Hơn nữa, các nghiệp vụ liên quan đến khoản chi phí phải trả, chi phí trả trước cũng không phát sinh thường xuyên.
Hiện tại, chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp được thực hiện trên bảng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh (Mẫu này do công ty tự lập ). Kế toán không mở nhật ký chứng từ số 7 để tập hợp chi phí sản xuất.
Trích sổ cái các tài khoản
Tài khoản : 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ghi có các TK đối ứng với TK này Quí 1/2002 Cộng
TK 152 6.432.530.407 6.432.530.407 Cộng phát sinh Nợ Có 6.432.530.407 6.432.530.407 6.432.530.407 6.432.530.407
Tài khoản : 627 – Chi phí sản xuất chung
Ghi có các TK đối ứng với TK này Quí 1/2002 Cộng
TK 111 223.775.855 223.775.855 TK 112 98.987.200 98.987.200 TK 152 150.899.870 150.899.870 TK 153 91.353.080 150.899.870 TK 214 295.181.830 295.181.830 TK 311 131.360.000 131.360.000 TK 334 275.000.000 275.000.000 TK 338 20.536.000 20.536.000 60 60
TK 241 17.113.000 17.113.000 TK 155 1.364.786 1.364.786 TK 331 66.666.667 66.666.667 Cộng phát sinh Nợ Có 1.372.238.288 1.372.238.288 1.372.238.288 1.372.238.288
Tài khoản : 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi có các TK đối ứng với TK này Quí 1/2002 Cộng
TK 334 1.600.000.000 1.600.000.000 TK 338 119.488.000 119.488.000 Cộng phát sinh Nợ Có 1.719.488.000 1.719.488.000 1.719.488.000 1.719.488.000
Tài khoản : 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số dư đầu năm
Nợ Có
2.327.193.667
Ghi có các TK đối ứng với TK này Quí 1/2002 Cộng
TK 621 6.432.530.407 6.432.530.407 TK 622 1.719.488.000 1.719.488.000 TK 627 1.368.832.288 1.368.832.288 TK 155 56.284.679 56.284.679 Cộng phát sinh Nợ Có 9.577.135.374 11.300.794.536 9.577.135.374 11.300.794.536 Số dư cuối tháng Nợ Có 603.534.505 61 61
2.3. Công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungari