- Bờn B khụng chịu trỏch nhiệm bảo hành thiết bị hỏng do lỗi của người sử dụng, do điều kiện sử dụng khụng đỳng tiờu chuẩn quy định trong tài liệu kỹ thuật kốm theo
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5212 – Hàng bỏn bị trả lại Từ ngày 01/07/2010 đến ngày 31/07/2010
Đơn vị: Việt Nam đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phỏt sinh NT SH Nợ Cú Số dư đầu kỳ 17/07 HĐ 0042757 Hàng bỏn bị trả lại 131 76.416.000 26/07 0218978HĐ Hàng bỏn bị trả lại 131 25.472.000 31/07 PKT A1 Kết chuyển hàng bỏn bị trả lại 511 ……… 101.888.000 Cộng số phỏt sinh 101.888.000 101.888.000 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Giỏm đốc (Ký, họ tờn, đúng dấu) Ngày 31 thỏng 07 năm 2010
Cuối thỏng Kế toỏn tổng hợp số liệu và đối chiếu số liệu trờn cỏc sổ chi tiết và cỏc bỏo cỏo do cỏc phần hành chuyển đến. Tổng hợp kết chuyển hàng bỏn bị trả lại sang doanh thu bỏn hàng để xỏc định lợi nhuận gộp.
2.5.1.2.2 Kế toỏn chiết khấu thương mại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà Cụng ty đó giảm trừ hoặc đó thanh toỏn cho khỏch mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đó ghi trờn hợp đồng kinh tế.
Trong trường hợp phỏt sinh chiết khấu thương mại kế toỏn phản ỏnh số chiết khấu thương mại thực tế phỏt sinh trong kỳ như sau:
Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại Cú TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Cú TK 111, 112, 131: Tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng…..
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đó chấp nhận cho người mua sang tài khoản doanh thu, kế toỏn ghi
Nợ TK 511 – Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ Cú TK 5211: Chiết khấu thương mại
2.5.1.2.3. Kế toỏn giảm giỏ hàng bỏn.
Giảm giỏ hàng bỏn là số tiền Cụng ty chấp nhận giảm cho khỏch hàng so với giỏ đó ghi trờn húa đơn do số hàng xuất bỏn kộm phẩm chất hay khụng đỳng quy cỏch ghi trong hợp đồng.
Khi chấp nhận giảm giỏ cho khỏch hàng, bộ phận bỏn hàng lập biờn bản ghi rừ số lượng, quy cỏch hàng húa giảm giỏ, lý do giảm giỏ và mức giảm. Biờn bản này phải cú chữ ký xỏc nhận của người lập và khỏch hàng. Căn cứ vào biờn bản kế toỏn hàng húa xỏc định số tiền giảm giỏ cho khỏch hàng trừ trực tiếp vào khoản phải thu khỏch hàng (trong trường hợp chưa thanh toỏn tiền hàng) hoặc thanh toỏn bằng tiền mặt (trong trường hợp khỏch hàng đó thanh toỏn tiền).
Cụng ty sử dụng TK 5213 - Giảm giỏ hàng bỏn. Việc hạch toỏn nhập dữ liệu được thực hiện tương tự như trường hợp cho khỏch hàng hưởng chiết khấu thương mại.
Biểu số 2.11. Sổ cỏi tài khoản 511
Đơn vị: Cụng ty CPSX và PTTM Tõn Nam Việt Mẫu số S03b – DNN CT3A - X2, Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ -BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Thỏng 07/2010
Đơn vị: Việt nam đồng
Chứng từ
Diễn giải ĐƯTK Số phỏt sinh
NT SH Nợ Cú
Số dư đầu kỳ
02/07 HĐ
02454 Bỏn hàng cho Cụng ty Hựng Vương 111 12.736.000
04/07 02462HĐ Bỏn hàng cho Cụng ty Long Thanh 131 254.720.000 15/07 02487HĐ Bỏn hàng cho Cửa hàng Thành Cụng 112 133.728.000 22/07 02495HĐ Bỏn hàng cho cửa hàng Sao Mai 131 267.456.000
28/07 HĐ
02499
Bỏn hàng cho Cụng ty Hợp Nhất 112 362.976.000
29/07 02510HĐ Bỏn hàng cho Cụng ty Hựng Vương 112 401.184.000 30/07 02513HĐ Bỏn hàng cho Cụng ty Trường Lập 112 218.343.600 31/07 02514HĐ Bỏn hàng cho Cụng ty Hoàng Phương 131 436.687.200 31/07 02515HĐ Bỏn hàng cho Cụng ty Trần Anh 112 655.030.800
PKT
A1 Kết chuyển hàng bỏn bị trả lại 5212 101.888.000
PKT
B1 Kết chuyển doanh thu bỏn hàng 911 2.640.973.600
Cộng phỏt sinh 2.742.861.600 2.742.861.600 Số dư cuối kỳ
Sổ này cú …trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ :…. Ngày 31 thỏng 07 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Giỏm đốc (Ký, họ tờn, đúng dấu)
2.5.2. Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn
• Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn
Tài khoản này sử dụng để hạch toỏn giỏ vốn của hàng đó xuất bỏn trong kỳ. TK 156: Hàng húa
TK 155: Thành phẩm • Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế - Húa đơn GTGT
- Phiếu khiếu nại hàng trả về.
Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn như sau: kế toỏn mở sổ chi tiết giỏ vốn cho từng thứ hàng húa, hạch toỏn chi tiết vào sổ chi tiết TK 156 – chi tiết cho từng thứ hàng hoỏ.
Nợ TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn Cú TK 156: Hàng hoỏ
Như vậy, hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toỏn sẽ tiến hành ghi vào cỏc sổ cú liờn quan như: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết hàng hoỏ, sổ chi tiết giỏ vốn hàng bỏn rồi vào sổ Cỏi TK 632, sổ cỏi TK 156. Cuối thỏng căn cứ vào sổ chi tiết hàng hoỏ, kế toỏn lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho hàng hoỏ, số liệu trờn sổ này sẽ được dựng để đối chiếu với sổ Cỏi TK 632.
Cụng ty sử dụng phương phỏp tớnh giỏ hàng xuất bỏn theo phương phỏp giỏ thực tế hàng Nhập trước xuất trước ( Phương phỏp FIFO). Theo phương phỏp này hàng húa nhập trước thỡ được xuất trước, xuất hết số nhập trước thỡ đến số nhập sau theo giỏ trị thực tế của lụ hàng xuất. Núi cỏch khỏc, giỏ thực tế của hàng húa nhập trước sẽ được dựng làm làm giỏ thực tế của hàng húa xuất trước và giỏ trị hàng húa tồn kho cuối kỳ là giỏ thực tế của số hàng nhập vào sau cựng.
Sau khi hàng húa được coi là tiờu thụ Thủ kho ghi số lượng hàng xuất kho vào Thẻ kho (Biểu số 2.13), định kỳ thủ kho gửi phiếu xuất kho (Biểu số 2.12) kốm theo húa đơn GTGT (Biểu số 2.2) lờn phũng kế toỏn. Kế toỏn sau
nhập xuất tồn sau đú vào sổ chi tiết tài khoản 632 – Giỏ vốn hàng bỏn (Biểu số 2.16) và sổ cỏi tài khoản 632 - Giỏ vốn hàng bỏn (Biểu số 2.17)