4 triệu dân, đến năm 2000 cĩ 11 siêu đơ thị trên 8 triệu dân .
- Dân số đơ thị ở đới nĩng năm 2000 tăng gấp 2 lần năm 1989 .
? Vậy ý muốn nĩi dân số đới nĩng tăng như thế nào ? (tăng rất nhanh)
* Bước 2 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và
11.2 :
- Hình 11.1 : Xingapo phát triển cĩ kế hoạch ,
nay trở thành 1 trong những thành phố hiện đại và sạch nhất thế giới .
- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của
Ấn Độ được hình thành tự phát trong quá trình đơ thị hố do di dân tự do .
? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự khác nhau giữa đơ thị tự phát và đơ thị cĩ kế hoạch?
( đơ thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời sống như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh … Về mơi trường : ơ nhiễm nguồn nước, ơ nhiễm khơng khí, làm mất vẽ đẹp của mơi trường đơ thị ).
(đơ thị cĩ kế hoạch như Xingapo cuộc sống người dân ổn định, đủ tiện nghi sinh hoạt, mơi trường đơ thị sạch đẹp ).
* GV cĩ nhiều người đi du lịch Xingapo về nĩi đi
trên đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5 đơla .
* Bước 3 :
? Nêu các giải pháp đơ thị hố ở đới nĩng hiện nay là gì ?
(gắn liền đơ thị hố với với phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư cho hợp lí)
2. Đơ thị hố :
- Đới nĩng là nơi cĩ sự di dân và tốc độ đơ thị hố cao trên thế giới .
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đơ thị ngày càng nhiều . Tuy nhiên, đơ thị hố tự phát đã để lại những hậu quả xấu cho mơi trường .
- Ngày nay, nhiều nước ở đới nĩng cũng cần thiết phải tiến hành đơ thị hố, nhưng phải cĩ kế hoạch hợp lí .
4.CỦNG CỐ:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nĩng ?
- Nêu những tác động xấu tới mơi trường do đơ thị hố tự phát như ở Ấn Độ là gì ?
5. DẶN DỊ: - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 38 và cbị những câu hỏi bài 12 . 6. RÚT KINH NGHIỆM: ……… 6. RÚT KINH NGHIỆM: ………
Ngày soạn: 02/10/2010
Tiết 12 - Bài : 12 THỰC HÀNH :
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNGI. MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp cho HS I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp cho HS
1. Kiến thức:
- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới giĩ mùa . - Về các kiểu khí hậu của mơi trường đới nĩng .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các mơi trường của đới nĩng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sơng ngịi , giữa khí hậu với mơi trường .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: