vi của tính tự lập trong học tập, lao động và trong công việc hàng ngày - Thế nào là tự lập? Những biểu hiện của tính tự lập? - ý nghĩa của tính tự lập? - Cách rèn luyện tính tự lập? Hoạt động 4: Bài tập
Cho HS thảo luận bài tập 2 SGK
Phát biểu tranh luận và giải thích vì sao? sao?
1. Tự lập: Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tọa quyết công việc, tự lo liệu, tọa dựng cuộc sống, không trông chờ, dựa dẫm vào ngời khác. Biểu hiện: Tự tin, bản lĩnh, kiên trì…
2. ý nghĩa: Ngời có tính tự lập th-ờng gặt hái đợc nhiều thành ờng gặt hái đợc nhiều thành công trong cuộc sống, họ xứg đáng đợc mọi ngời kính trọng. 3. Rèn luyện: Rèn luyện từ nhỏ về mọi lĩnh vực 4. Bài tập Đáp án: + Đúng : c, d, đ, e + Sai: a, b IV. Củng cố
Tổ chức cho học sinh thi tìm hiểu về tục ngữ, ca dao nói về tính tự lậpGV: Tự lập là một đức tính qý báu, cần học tập và rèn luyện của mỗi một GV: Tự lập là một đức tính qý báu, cần học tập và rèn luyện của mỗi một chúng ta trong cuộc sống. Có tính tự lập sẽ vợt qua đợc khó khăn để vơn lên có cuộc sống tốt đẹp. Ngời đời sẽ luôn ca ngợi., khâm phục, chia sẻ cùng với những con ngời biết tự lập. Trong thời đại ngày nay HS chúng ta cần phảI biết sống tự lập, không ỷ lại chờ đợi ngời khác, để sau này có cuộc sóng tốt đẹp.
V. Dặn dò
HS học kĩ bài và làm BT 5 SGK
Chuẩn bị bài “Lao động tự giác, sáng tạo”
--- Ngày soạn: Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 12
Bài 11: lao động tự giác và sáng tạo
A. Mục tiêu bài học1. Kiến thức: 1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc nội dung, hình thức lao động của con ngời; thế nào là lao động tự giác và sáng tạo; vì sao phải lao động tự giác và sáng tạo.