- ở nhiệt độ thờng, nitơ khá trơ về mặt hố học, do cĩ liên kết ba bền vững. Cịn ở nhiệt độ cao, đặc biệt khi cĩ xúc tác nitơ trở nên hoạt động hơn.
- Tuỳ thuộc vào sự thay đổi số oxi hố, nitơ cĩ thể thể hiện tính khử hay tính oxi hố.
Hoạt động 4(trọng tâm):
GV: Cho biết vai trị của nitơ trong các phản ứng sau?
GV: Trong các phản ứng trên nitơ thể hiện số oxi hố.
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hố của các chất trong các phản ứng.
GV hớng dẫn để HS rút ra kết luận: - Nitơ thể hiên tính khử khi tác dụng với nguyên tố cĩ độ âm điện lớn hơn.
- Nitơ thể hiên tính oxi hố khi tác dụng với nguyên tố cĩ độ âm điện nhỏ hơn.
Hoạt động 5:
GV:
- Trong tự nhiên nitơ cĩ ở đâu và dạng tồn tại của nĩ là gì ?
- Ngời ta điều chế nitơ bằng cách nào ?
Hoạt động 6:
GV: Nitơ cĩ ứng dụng gì?
Hoạt động 7: Củng cố bài.
Sử dụng bài tập SGK để củng cố những kiến thức trọng tâm.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6 trang 40
SGK.
1. Tính oxi hố:
a. Tác dụng với hiđro:
N20 + 3H2 2NH3 ∆H = -92 KJb. Tác dụng với kim loại: b. Tác dụng với kim loại:
- ở nhiệt độ thờng: 6Li + N2 2Li3N - ở nhiệt độ cao: 3Mg + N2 Mg3N2 2. Tính khử: Tác dụng với oxi: N2 + O2 2NO ∆H = +180 KJ Lu ý: NO bị oxi hố thành NO2 ngay ở điều kiện thờng, khơng cần xúc tác 2NO + O2 2NO2