Sai số phép đo: 1 Sai số hệ thống:

Một phần của tài liệu GIÁO AN 10 CB (Trang 38 - 41)

1. Sai số hệ thống:

- Sự sai lệch do chính đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đo gây ra gọi là sai số dụng cụ.

- Sự sai lệch do những nguyên nhân như do đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đo; hoặc khơng hiệu chỉnh lại dụng cụ đo, gọi là sai số hệ thống.

2. Sai số ngẫu nhiên:

Sai số gây ra do các nguyên nhân như: do hạn chế về khả năng giác quan của con người; hoặc do điều kiện thí nghiệm khơng ổn định,… gọi là sai số ngẫu nhiên.

3. Giá trị trung bình:

Giá trị trung bình của đại lượng trong n lần đo: n A A A A = 1+ 2 +...+ n

4. Cách xác định sai số của phép đo:

a) Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: ∆A1= AA1 ; ∆A2 = AA2 ; …. - Sai số ngẫu nhiên là sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo:

n A A A A = ∆ +∆ + +∆ n ∆ 1 2 ....

b) Sai số tuyệt đối của phép đo: '

A A A=∆ +∆ ∆

với sai số dụng cụ ∆A'cĩ thể lấy bằng

nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng

10 phút

- Giới thiệu sai số tỉ đối.

Hoạt động 4: Xác định sai số của

phép đo gián tiếp:

- Giới thiệu quy tắc tính sai số của tổng và tích.

- Đưa ra bài tốn xác định sai số của phép đo gián tiếp một đại lượng.

- Tính sai số tỉ đối của phép đo.

- Xác định sai số của phép đo gián tiếp.

cụ đo.

5. Cách viết kết quả đo:

A∆ ∆ ±

= A

A

với ∆A được lấy tối đa đến hai chữ số cĩ

nghĩa, cịn A được viết đến bậc thập phân tương ứng. 6. Sai số tỉ đối: % 100 A A A= ∆ δ

Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.

7. Cách xác định sai số của phép đogián tiếp: gián tiếp:

a) Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.

Vd:F = X +YZthì ∆F =∆X +∆Y+∆Z

b) Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Vd: Z Y X F = thì δFXYZ 4. Củng cố: 8 phút

Hướng dẫn HS làm bài tập 1 trang 44 SGK

5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút

- Cần nắm được: Khái niệm phép đo các đại lượng vật lí, phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp; thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lý; phân biệt hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống (chỉ xét sai số dụng cụ).

- Làm các bài tập 2, 3 trang 44 SGK.

Tiết 13 - 14: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DOXÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cơng tắc đĩng ngắt và cổng quang điện. - Vẽ được đồ thị mơ tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t, và quãng đường đi s theo t2. Từ đĩ rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hành: Thao tác khéo léo để đo được chính xác quãng đường s và thời gian rơi tự do của vật trên những quãng đường s khác nhau.

- Tính g và sai số của phép đo g. 3. Thái độ:

- Nghiêm túc, cẩn thận, nhẹ nhàng, chính xác trong các thao tác thí nghiệm.

II. PHƯƠNG PHÁP:

-

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhĩm HS:

- Giá đỡ thẳng đứng cĩ dây dọi và vít điều chỉnh thăng bằng. - Trụ hoặc viên bi làm vật rơi tự do, quả dọi.

- Nam châm điện cĩ hộp cơng tắc đĩng ngắt điện để giữ và thả rơi vật. - Cổng quang điện E.

- Đồng hồ đo thời gian hiện số.

- Thước thẳng 800mm gắn chặt vào giá đo.

- Một chiếc ke vuơng ba chiều để xác định vị trí đầu của vật rơi. - Hộp đựng cát khơ, giấy kẻ ơli để vẽ đồ thị.

- Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 SGK. 2. Học sinh:

- Ơn lại kiến thức bài 4 (Sự rơi tự do).

IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp: 1 phút

2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút

Một phần của tài liệu GIÁO AN 10 CB (Trang 38 - 41)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(96 trang)
w