1. Sai số hệ thống:
- Sự sai lệch do chính đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đo gây ra gọi là sai số dụng cụ.
- Sự sai lệch do những nguyên nhân như do đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đo; hoặc khơng hiệu chỉnh lại dụng cụ đo, gọi là sai số hệ thống.
2. Sai số ngẫu nhiên:
Sai số gây ra do các nguyên nhân như: do hạn chế về khả năng giác quan của con người; hoặc do điều kiện thí nghiệm khơng ổn định,… gọi là sai số ngẫu nhiên.
3. Giá trị trung bình:
Giá trị trung bình của đại lượng trong n lần đo: n A A A A = 1+ 2 +...+ n
4. Cách xác định sai số của phép đo:
a) Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: ∆A1= A−A1 ; ∆A2 = A−A2 ; …. - Sai số ngẫu nhiên là sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo:
n A A A A = ∆ +∆ + +∆ n ∆ 1 2 ....
b) Sai số tuyệt đối của phép đo: '
A A A=∆ +∆ ∆
với sai số dụng cụ ∆A'cĩ thể lấy bằng
nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng
10 phút
- Giới thiệu sai số tỉ đối.
Hoạt động 4: Xác định sai số của
phép đo gián tiếp:
- Giới thiệu quy tắc tính sai số của tổng và tích.
- Đưa ra bài tốn xác định sai số của phép đo gián tiếp một đại lượng.
- Tính sai số tỉ đối của phép đo.
- Xác định sai số của phép đo gián tiếp.
cụ đo.
5. Cách viết kết quả đo:
A∆ ∆ ±
= A
A
với ∆A được lấy tối đa đến hai chữ số cĩ
nghĩa, cịn A được viết đến bậc thập phân tương ứng. 6. Sai số tỉ đối: % 100 A A A= ∆ δ
Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
7. Cách xác định sai số của phép đogián tiếp: gián tiếp:
a) Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.
Vd:F = X +Y −Zthì ∆F =∆X +∆Y+∆Z
b) Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Vd: Z Y X F = thì δF =δX +δY +δZ 4. Củng cố: 8 phút
Hướng dẫn HS làm bài tập 1 trang 44 SGK
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút
- Cần nắm được: Khái niệm phép đo các đại lượng vật lí, phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp; thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lý; phân biệt hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống (chỉ xét sai số dụng cụ).
- Làm các bài tập 2, 3 trang 44 SGK.
Tiết 13 - 14: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DOXÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cơng tắc đĩng ngắt và cổng quang điện. - Vẽ được đồ thị mơ tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t, và quãng đường đi s theo t2. Từ đĩ rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành: Thao tác khéo léo để đo được chính xác quãng đường s và thời gian rơi tự do của vật trên những quãng đường s khác nhau.
- Tính g và sai số của phép đo g. 3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, nhẹ nhàng, chính xác trong các thao tác thí nghiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP:
-
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhĩm HS:
- Giá đỡ thẳng đứng cĩ dây dọi và vít điều chỉnh thăng bằng. - Trụ hoặc viên bi làm vật rơi tự do, quả dọi.
- Nam châm điện cĩ hộp cơng tắc đĩng ngắt điện để giữ và thả rơi vật. - Cổng quang điện E.
- Đồng hồ đo thời gian hiện số.
- Thước thẳng 800mm gắn chặt vào giá đo.
- Một chiếc ke vuơng ba chiều để xác định vị trí đầu của vật rơi. - Hộp đựng cát khơ, giấy kẻ ơli để vẽ đồ thị.
- Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 SGK. 2. Học sinh:
- Ơn lại kiến thức bài 4 (Sự rơi tự do).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút