- Đánh giá các hoạt động trong tuần 7 Học sinh thấy đợ cu điểm, khuyết điểm
3. Phơng hớng tuần 8 Học chơng trình tuần
1 Nhng thực ra 0,100 =
Nhng thực ra 0,100 = 101
Tiết 5: Đạo đức ( Dạy vào tiết 1 buổi chiều)
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Con ngời ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Làm những việc cụ thể đẻ tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ ( dành cho HS khá, giỏi)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện…nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên? B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 2.Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ
Hùng Vơng ( bài tập 4- SGK)
- Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã su tầm đợc về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
- Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vơng vào ngày mồng mời tháng ba hàng năm thể hiện điều gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ
- 2HS nêu
- HS nêu yêu cầu
- Đại diện các nhóm lầnlợt lên giới thiệu.
- HS thảo luận nhóm 6
- Thể hiện nhân dân ta luôn hớng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
Hùng Vơng.
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2- SGK) - GV mời - GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm:
+Em có tự hào về truyền thống đó không? +Em cầ làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
- GV kết luận: (SGV- Tr. 28)
*Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ ,
kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3- SGK)
- GV cho - Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần su tầm.
- GV mời 1- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK
3 Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Một số HS khá, giỏi lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Học tập tốt, noi gơng những ngời đi trớc
- HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã su tầm. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán Đ37: So sánh hai Số thập phân (Tr. 41) I/ Mục tiêu: HS biết : - So sánh hai số thập phân
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngợc lại. - Bài 3 dành cho HS khá, giỏi
II/ Các hoạt động dạy học:
A Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 2. Kiến thức: a) Ví dụ 1: - GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m - GV hớng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: - 3HS lên bảng 5,120 = ... ; 3,0400 = ...; 0,1000= ... - HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
- Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh nh thế nào?
b) Ví dụ 2:
( Thực hiện tơng tự phần a. Qua VD HS rút ra đợc nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ) c) Qui tắc:
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3. Luyện tập: *Bài tập 1 (42): So sánh hai số thập phân - Cho HS nêu cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (42): Viết các số sau theo
thứ tự từ bé đến lớn
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (42): Viết các số sau theo
thứ tự từ lớn đến bé ( dành cho HS khá, giỏi) - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà làm VBT - HS rút ra nhận xét và nêu. - So sánh 345,7m và 35,698m - HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân - HS đọc ghi nhớ SGK- 42
- HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng, lớp làm nảng con
a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65
-1 HS đọcyêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên chữa bài. *Kết quả:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ;8,72 ; 9,01 - HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng, lớp làm vào vở *Kết quả:
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên( BT1); nắm đợc một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tợng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ( BT1); tìm đợc từ ngữ tả không gian, tả sông nớc và đặt câu với một từ ngữ tìm đợc ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm đợc ở ý d của BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học( nếu có). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lài BT4 của tiết LTVC trớc. B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét. Nêu đáp án đúng:
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ(dành cho HS khá, giỏi) *Bài tập 3: (phần d dành cho HS khá giỏi) - Cả lớp và GV nhận xét, kêt luận nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nớc:
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó đợc quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lợt chơi cho đến hết.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày.
Đáp án: b, Tất cả những gì không do con ngời tạo ra.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - 4 HS chữa bài
+ Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão + Qua sông phải luỵ đò + Khoai đất lạ mạ đất quen
- HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm 7.
- Th kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm đợc.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm đợc.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chơi trò chơi
*Lời giải: Tìm từ
+Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào…
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ…
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội…
- HS đặt câu vào vở. + Tiếng sóng vỗ ì ầm.
+ Những làn sóng lăn tăn tren mặt hồ. + Những đợt sóng cuồn cuộn dâng cao đập vào vách núi tung bọt trắng xóa.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Chính tả ( nghe- viết)
kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm đợc các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm đợc tiếng có chứa vần
uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).