III. Đồ Dùng Dạy Học Và Tư Liệu Cần Thiết: Mẫu tảo soắn đều trong các cốc thuỷ tinh
G Hoạt động của iáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt Động 1 : Tìm Hiểu Cấu Tạo Của Tảo
Hoạt Động 1 : Tìm Hiểu Cấu Tạo Của Tảo
- Giáo viên giới thiệu tảo xoắn và nơi sống.
- Hướng dẫn học sinh quan sát 1 sợi tảo phĩng to trên tranh → trả lời
câu hỏi:
+ Mỗi sợi tảo xoắn cĩ cấu tạo như thế nào?
+ Vì sao tảo xoắn cĩ màu lục? - Giáo viên giảng giải về:
+ Tên gọi tảo xoắn do chất
- Các học sinh quan sát mẫu tảo xoắn bằng mắt và bằng tay, nhận dạng tảo xoắn ngồi tự nhiên.
- Học sinh quan sát kỹ tranh → cho
một vài em nhận xét cấu tạo tảo xoắn về:
+ Tổ chức cơ thể + Cấu tạo tế bào + Màu sắc của tảo
- Giáo viên giới thiệu mơi trường sống của rong mơ
- Hướng dẫn quan sát tranh rong mơ trả lời câu hỏi:
+ Rong mơ cĩ cấu tạo như thế nào?
+ So sánh hình dạng ngồi rong mơ với cây bàng?
→ Tìm các đặc điểm giống và khác
nhau.
+ Vì sao rong mơ cĩ màu nâu? Giáo viên giới thiệu cách sinh sản của rong mơ.
→ Rút ra nhận xét: thực vật bậc
thấp cĩ đặc điểm gì?
- Học sinh quan sát tranh → tìm các
điểm giống và khác nhau giữa rong mơ và cây bàng.
Gợi ý:
Giống: hình dạng giống 1 cây. Khác: chưa co rể, thân, lá thật sự.
- Học sinh căn cứ vào cấu tạo rong mơ và tảo xoắn → trao đổi nhĩm rút
ra kết luận.
- Thảo luận lớp → tìm ra đặc điểm
chung của tảo.
Kết luận: tảo là thực vật bậc thấp cĩ cấu tạo đơn giản cĩ diệp lục, chưa cĩ rể, thân, lá.
Hoạt Động 2 : Làm Quen Với Một Vài Tảo Khác Thường Gặp
- Sử dụng tranh → giới thiệu một
số tảo khác
- Yêu cầu học sinh đọc thơng tin ở SGK (tr124) → rút ra nhận xét hình
dạng của tảo? Qua hoạt động 1, 2, cĩ nhận xét gì về tảo nĩi chung? a. Mục tiêu: nắm được vai trị chung của tảo
b. Tiến hành:
+ Tảo sống ở nước cĩ lợi gì?
+ Với đời sống con người cĩ lợi gì? Khi nào cĩ thể gây hại?
– Học sinh quan sát: tảo đơn bào, tảo đa bào.
- Học sinh nhận xét sự đa dạng của tảo về: hình dạng, cấu tạo, màu sắc
→ nêu được: tảo là thực vật bậc thấp
cĩ 1 hay nhiều tế bào.
- Học sinh thảo luận nhĩm bổ sung cho nhau.
→ nêu được vai trị của tảo trong tự
nhiên và trong đời sống con người. Kết luận chung: học sinh đọc kết luận SGK.
- Giáo viên cĩ thể chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá nhanh bài tập: đánh dấu + vào W cho ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Cơ thể của tảo cĩ cấu tạo: a. tất cả đều là tảo đơn bào
b. tất cả đều là tảo đa bào đáp án c c. cĩ dạng đơn bào và đa bào
2. Tảo là thực vật bậc thấp vì: a. cơ thể cĩ cấu tạo đơn bào
b. sống ở nước đáp án c c. chưa cĩ rể, thân, lá
V. Dặn Dị:
- Học kết luận SGK
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3, 5 SGK (tr125) - Đọc “Em cĩ biết”
- Chuẩn bị:
+ Mẫu cây rêu
+ Lúp cầm tay (nếu cĩ)
§38. RÊU – CÂY RÊU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây cĩ hoa.
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu.
- Thấy được vai trị của rêu trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát
3. Thái độ và hành vi: - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên
II. Phương pháp :III. Đồ Dùng Dạy Học: III. Đồ Dùng Dạy Học:
- Vật mẫu: cây rêu (cĩ cả túi bào tử)
- Tranh phĩng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử. - Lúp cầm tay
IV. Hoạt Động Dạy Học:
Mở bài: Giáo viên giới thiệu cây rêu là nhĩm thực vật lên cạn đầu tiên, cơ thể cĩ cấu tạo đơn giản.
T