III. Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên giải bài tập tự luyện thêm. - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi bảng.–
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và nhắc lại yêu cầu.
- HS tự tóm tắt và làm. 1 HS lên bảng làm – Giáo viên nhận xét.
Tóm tắt: Nam: ?cm
Nữ: ?cm
Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số HS nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số HS nữ là: 28 – 8 = 20 (em)
Đáp số: Nam 8 em; Nữ 20 em.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải, HS – giáo viên nhận xét.
Tóm tắt: Chiều dài:
15m
Chiều rộng:
Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 m.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên chấm điểm nhận xét.
Bài giải: 100km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần)
Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên chấm điểm nhận xét.
Bài giải: Số bộ bàn ghế xởng phải đóng theo kế hoạch là: 12 x 30 = 360 (bộ) Nếu mỗi ngày đóng đợc 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là:
360 : 18 = 20 (ngày).
Đáp số: 20 ngày.
3. Củng cố dặn dò: – - Nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
Tuần 5- Tiết 21 Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài, chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, giải toán.
- Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học.