1. Thí nghiệm của Moocgan:
Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụt. Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.
* Giải thích:
+ 4 kiểu hình thu đợc ở Fa đợc hình thanh từ mấy tổ hợp giao tử?
+ Ruồi đực thân đen cánh cụt cho mấy loại giao tử?
+ Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với những tỉ lệ tơng ứng nh thế nào?
+ Vì sao lại xuất những loại giao tử không do liên kết hoàn toàn tạo thành?
- GV lu ý cho HS: Hoán vị gen đã tạo ra biến dị tổ hợp (những kiểu hình khác P) giống nh phân li độc lập nhng khác về cơ chế phát sinh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 11 SGK trang 48 và tự giải thích.
- GV chốt lại về hoán vị gen.
- GV phát vấn:
+ Tại sao tần số hoán vị gen không vợt quá 50%?
- HS trả lời -> GV chính xác hóa kiến thức: Tần số HVG không vợt quá 50% vì: + Các gen trong nhóm liên kết có khuynh hớng liên kết là chủ yếu.
+ Sự trao đổi chéo thờng diễn ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST tơng đồng. + Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra trao đổi chéo để tạo ra tái tổ hợp gen.
* Hoạt động 3: Bản đồ di truyền.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 14.2
từ 4 kiểu tổ hợp giao tử.
- Ruồi đực thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử bv.
- Ruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ: BV = bv = 0, 415; Bv = bV = 0, 085 => Trong phát sinh giao tử cái đã xảy ra sự hoán vị (đổi chỗ) giữa các alen V và v, dẫn đến tạo ra 2 loại giao tử Bv và bV, do đó có sự tổ hợp lại các TT của bố mẹ là thân đen, cánh dài và thân xám, cánh cụt (biến dị tổ hợp).
2. Cơ sở tế bào học:
* Sơ đồ lai: SGK
* Kết luận:
- Trong quá trình phát sinh giao tử, sự trao đổi chéo những đoạn tơng ứng của cặp NST tơng đồng đã dẫn đến sự hoán vị (đổi chỗ) của các gen tơng ứng, đã tổ hợp lại các gen không alen trên NST, do đó làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Tần số hoán vị phản ánh khoảng cách t- ơng đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó ngời ta lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen đợc xác định bằng tỉ lệ % các giao tử mang gen hoán vị.
- Tần số hoán vị gen không vợt quá 50%.
- Tùy loài , tùy tính trạng mà HVG có thể xảy ra ở cả 2 cơ thể bố mẹ hoặc chỉ xảy ra ở 1 bên bố hoặc mẹ.
3. Bản đồ di truyền:
SGK và cho biết: Khái niệm, nguyên tắc xác lập bản đồ gen và kí hiệu.
* Hoạt động 4: ý nghĩa của di truyền liên kết.
+ Di truyền liên kết gen có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?
- HS đọc thông tin SGK mục III trang 48 trả lời câu hỏi.
- GV giải thích: Nếu HVG xảy ra ở những KG đồng hợp về các cặp gen hay chỉ có 1 cặp gen dị hợp không da đến sự tái tổ hợp gen. Chỉ những kiểu gen dị hợp ít nhất về 2 cặp khi có HVG mới tạo ra sự tái tổ hợp giữa các gen không alen.
phân bố các gen trên NST của một loài.
* Nguyên tắc xác lập: Khi lập bản đồ gen cần phải xác định số nhóm gen liên kết cùng với việc xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm liên kết trên NST.
* Kí hiệu:
- Các nhóm gen liên kết đợc đánh số theo thứ tự của NST trong bộ đơn bội của loài nh I, II, III...
- Các gen trên NST đợc kí hiệu bằng các chữ cái của tên các TT bằng tiếng Anh. - Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là
centimoocgan (cM) ứng với tần số HVG là 1%.