3. Đối t−ợng, nội dung và ph− ơng pháp nghiên cứu
3.5.2. Các chỉ tiêu về sinh tr−ởng phát triển
- Theo dõi động thái tăng tr−ởng chiều cao cây: dùng th−ớc đo từ mặt đất đến đỉnh sinh tr−ởng của cây, đơn vị tính cm.Theo dõi theo ph−ơng pháp định kỳ 10 ngày/lần, 10 cây/giống, rồi lấy chiều cao trung bình ở các lần theo dõi. Cách tính nh− sau:
Tổng chiều cao cây (cm) Chiều cao cây TB (cm/cây) = --- Tổng số cây theo dõi (cây)
- Theo dõi đ−ờng kính thân khi cây đã ổn định về tăng tr−ởng. Cách đo dùng th−ớc Palmer đo đ−ờng kính cây, vị trí đo tính từ mặt đất lên khoảng 10- 15 cm, đơn vị tính cm.Theo dõi theo ph−ơng pháp định kỳ, 10 ngày/lần, 10 cây/giống, vào giai đoạn cuối tr−ớc khi thu hoạch, rồi lấy số đo trung bình ở các lần theo dõi. Cách tính:
Tổng số đo các cây theo dõi (cm) Đ−ờng kính TB của cây (cm/cây) = --- Tổng số cây theo dõi (cây)
tính là lá/cây. Theo dõi theo ph−ơng pháp định kỳ 10 ngày/lần, 10 cây/giống, rồi lấy số lá trung bình ở các lần theo dõi. Cách tính:
Tổng số lá các cây theo dõi (lá) Số lá TB (lá/cây) = --- Tổng số cây theo dõi (cây)
- Theo dõi đ−ờng kính hoa khi hoa đạt giá trị cực đại, đo tại nơi có đ−ờng kính lớn nhất, trên mỗi một cành hoa cắt đo một hoa, tiến hành đo trên 10 cành nở ở cùng một thời điểm, rồi lấy đ−ờng kính trung bình.
- Chiều dài cành đ−ợc đo từ vết cắt ở gốc đến đỉnh của hoa cuối cùng thẳng trục hoa. Chiều dài bông đ−ợc đo là toàn bộ phần loa kèn. Chiều dài cuống hoa từ điểm bắt đầu phân nhánh bông hoa đến loa kèn. Đơn vị tính cm.
- Thời gian hoa nở đ−ợc tính từ khi hoa đầu tiên trên cành bắt đầu nở đến khi hoa cuối cùng tàn. Đơn vị tính ngày.
- Độ bền của hoa cắt cắm bình, theo dõi 10 hoa/10 cành có hoa nở cùng thời điểm đem cắt cắm vào bình, để ở điều kiện trong phòng rồi tính độ bền 10 hoa đó từ khi bắt đầu nở đến khi 10 hoa đó tàn. Đơn vị tính ngày.
- Độ bền của hoa trên đồng ruộng (độ bền tự nhiên), đánh dấu và theo dõi 10 hoa/10 cành có hoa nở cùng thời điểm ở trên ruộng, rồi tính độ bền 10 hoa đó từ khi bắt đầu nở đến khi 10 hoa đó tàn. Đơn vị tính ngày.