- Nhà hoạt động chính trị xã hội, nhà thơ với nhiều tác phẩm đồ sộ (thơ, kịch,
1. Nghệ thuật: Cách tạo dựng tình huống sử dụng ngôn ngữ đối thoại.
sử dụng ngôn ngữ đối thoại.
2. Nội dung:
Thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật Thơm - ngời phụ nữ có chồng theo giặc - đứng hẳn về phía cách mạng.
Hoạt động 6: Hớng dẫn luyện tập. IV. Luyện tập.
- HS luyện theo câu hỏi SGK. Đọc phân vai đoạn trích.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập 2 phần luyện tập.
- Học kĩ bài, chú ý diễn biến nhân vật Thơm. - Chuẩn bị bài Tổng kết văn học nớc ngoài.
Tiết 163 Tổng kết văn học nớc ngoài
* Mục tiêu bài học.Giúp HS: Giúp HS:
- Hệ thống hoá kiến thức văn học nớc ngoài. Qua đó có cái nhìn khái quát về loại thể, nội dung, hình thức nghệ thuật.
- Bớc đầu có thể so sánh với văn học Việt Nam trên một số khía cạnh, một số phơng diện.
Chuẩn bị: - GV có bảng hệ thống.
* Tiến trình lên lớp.
A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài cũ lồng vào quá trình tổng kết.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: I. Thống kê các tác phẩm văn học nớc ngoài đã học ở THcS.
GV dùng bảng phụ, HS đọc lại.
Hoặc GV kẻ lên bảng, HS điền nội dung, GV bổ sung.
TT Tên bài Thể
loại
Tác giả (N-
ớc) Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
1 Cây bút thần Truyện Dân gian (Trung Quốc)
Quan niệm về công lý xã hội, về mục đích tài năng nghệ thuật, ớc mơ khả năng kì diệu. Trí tởng tợng phong phú, truyện kể hấp dẫn. 2 Ông lão đánh cá và con cá vàng
Truyện Dân gian (Nga)
Ca ngợi lòng biết ơn đối với những ngời nhân hậu, phê phán kẻ tham lam
Lặp lại tăng tiến của cốt truyện, nhân vật đối lập, yếu tố hoang đờng 3 Xa ngắm thác núi L Thơ Lí Bạch (Trung Quốc) Vẻ đẹp núi L và tình yêu thiên nhiên đằm thắm bộc lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ. Hình ảnh thơ tráng lệ, huyền ảo 4 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Thơ Lí Bạch Tình cảm quê hơng của ngời sống xa nhà trong một đêm trăng yên tĩnh Từ ngữ giản dị, tinh luyện. Cảm xúc chân thành. 5 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Thơ Hạ Tri Chơng (Trung Quốc)
Tình cảm sâu sắc mà chua xót của ngời sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc mới về quê Cảm xúc chân thành, hóm hỉnh; kết hợp với tự sự. 6 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Thơ Đỗ Phủ (Trung Quốc) Nỗi khổ nghèo túng và ớc mơ có ngôi nhà vững chắc để cho chở cho những ngời
Kết hợp trữ tình với tự sự, nghị luận.
nghèo. 7 Mây và sóng Thơ Ta-go (ấn
Độ)
Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tợng tr- ng. Kết hợp biểu cảm với kể chuyện 8 Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục Kịch Mô-li-e (Pháp) Phê phán tính cách lố lăng của tên trởng giả học làm sang.
Chọn tình huống tạo tiếng cời sảng khoái châm biếm sâu cay. 9 Buổi học cuối
cùng
Truyện Đô - đê (Pháp)
Yêu nớc là yêu cả tiếng nói dân tộc
Xây dựng nhân vật thầy giáo và cậu bé Phrăng.
10 Cô bé bám diêm
Truyện An-đéc-xen (Đan Mạch)
Nỗi bất hạnh, cái chết đau khổ và niềm tin yêu cuộc sống của em bé bán diêm.
Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tởng
11 Đánh nhau với cối xay gió
Trích tiểu thuyết Xéc-van-tét (Tây Ban Nha) Sự tơng phản về nhiều mặt giữa 2 nhân vật Đôn -ki- hô -tê, Xan - chô - Phan - xa qua đó ngợi ca mặt tốt, phê phán cái xấu. Nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật gây cời 12 Chiếc lá cuối cùng Truyện O.Hen-ri (Mĩ)
Tình yêu thơng cao cả giữa những con ngời nghèo khổ: cụ Bơ - men, Giôn Xi và Xiu
Tình tiết hấp dẫn, kết cấu đảo ngợc tình huống 2 lần.
13 Hai cây phong Truyện Ai-ma-tốp (C - rơ - giơ- xtan)
Tình yêu quê hơng và câu chuyện về ngời thầy vun trồng mơ ớc, hy vọng cho HS.
Lối kể chuyện hấp dẫn, lối miêu tả theo phong cách hội hoạ, gây ấn tợng mạnh. 14 Cố hơng Truyện Lỗ Tấn
(Trung Quốc)
Sự thay đổi của làng quê, của nhân vật Nhuận Thổ →
phê phán xã hội phong kiến, đặt vấn đề con đờng đi cho nông dân, cho xã hội
Lối tờng thuật hấp dẫn, kết hợp kể và bình... ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh.
15 Những đứa trẻ Truyện Go rơ ki (Nga)
Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ (tác giả, 3 đứa trẻ con 1 đại tá) sống thiếu tình thơng, bất chấp cản trở
Lối kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thờng với cổ tích.
của xã hội). 16 Rô bin xơn
ngoài đảo hoang
Trích tiểu thuyết
Đi-phô (Anh) Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của nhân vật giữa vùng hoang đảo xích đạo trên 10 năm trời
Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của nhân vật "tôi" tự hoạ, kết hợp miêu tả. 17 Bố của Xi - mông Truyện Mô-pa-xăng (Pháp)
Nỗi tuyệt vọng của Xi mông, tình cảm chân tình của ngời mẹ (Blăng-sốt), sự bao dung của Phi-líp.
Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng 3 nhân vật; kết hợp tự sự với nghị luận.
18 Con chó Bấc Trích tiểu thuyết
Lân đơn (Mĩ) Tình cảm yêu thơng của tác giả đối với loài vật
Trí tởng tợng khi đi sâu vào "thế giới tâm hồn" của chó Bấc. 19 Lòng yêu nớc Nghị luận E ren bua (Nga) Lòng yêu nớc bắt đầu từ lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê... nh suốt chảy ra sông, sông đi ra bể...
Cảm xúc chân thành, mãnh liệt. Biện pháp so sánh phù hợp. 20 Đi bộ ngao du Nghị luận Ru - Xô (Pháp)
Ca ngợi sự giản dị, tự do, thiên nhiên muốn ngao du cần đi bộ → tự do... Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh động → có sức thuyết phục. 21 Chó sói và cừu... Nghị luận
Ten (Pháp) Nêu lên đặc trng của sáng tác nghệ thuật làm đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn
Nghệ thuật so sánh, nghệ thuật lập luận của bài nghị luận văn học hấp dẫn.
Ghi chú: (Về thời gian sáng tác đã đợc SGK tổng hợp, trang 181)
Hoạt động 2: II. Khái quát những nội dung chủ yếu.
GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 4 (SGK). Cho HS làm việc theo nhóm. Các nhóm cử đại diện trình bày, lớp nhận xét. GV bổ sung.
Những nội dung chủ yếu là:
1. Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc, nhiều châu lục trên thế giới (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Bố của Xi - mông, Đi bộ ngao du...)
2. Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây phong, Lòng yêu nớc, Xa ngắm thác núi L...)
3. Thơng cảm với số phận những ngời nghèo khổ, khát vọng giải phóng ngời nghèo (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, Em bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Cố h- ơng...)
4. Hớng tới cái thiện, ghét cái ác cái xấu (Cây bút thần, ông lão đánh cá, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục...).
5. Tình yêu làng xóm quê hơng, tình yêu đất nớc (Cố hơng, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Lòng yêu nớc...)
Hoạt động 3: III. Những nét nghệ thuật đặc sắc.
GV cho HS trao đổi, HS đứng tại chỗ trình bày. GV bổ sung.