II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 179.540.000 115.710.592 63.829
CHÍNH TẠI CƠNG TY MAY BÌNH ĐỊNH
DANH MỤC CÁC TSCĐ KHƠNG SỬ DỤNG CẦN THANH LÝ
Bảng III.02: Bảng tổng hợp giá trị TSCĐ chờ thanh lý năm 2005 ĐVT: Đồng
STT Tên TSCĐ Ký hiệu Số lượng Giá trị
A Máy mĩc thiết bị 91 2.197.176578
I Máy ép
1 Máy ép vải Hashima 1 66.859.320
II Máy cắt tay
1 Máy cắt tay Easbman 10 1 14.492.376
2 Máy cắt tay Eastman 8 1 8.321.406
III Máy cắt đầu bàn
1 Máy cắt đầu bàn Sulee 1 5.897.025
2 Máy cắt cơng nghiệp 1 4.400.000
IV Bàn hút chân khơng
1 Bàn hút chân khơng Korea 8 36.152.320
2 Bàn hút chân khơng FB 700 SID 3 11.852.654
3 Bàn hút chân khơng COVER PR70 2 24.827.000
4 Bàn hút chân khơng FP 700 9 109.373.000
V Bàn ủi treo
1 Bàn ủi treo NaOmoto 1 2.100.000
VI Bàn ủi hơi
1 Bàn ủi hơi NaOHLS810 3 3.774.267
2 Bàn ủi hơi NaOASL62 11 57.476.540
VII Máy vắt sổ
1 Máy vắt sổ 2 kim 4 MO2614 1 10.500.000
2 Máy vắt sổ 2 kim 5 Juki MO235 10 86.000.195
3 Máy vắt sổ 1 kim 3 Juki MO235 2 14.232.070
4 Máy vắt sổ 1 dân dụng Siruba 1 800.000
5 Máy vắt sổ 1 simba Siruba 12 113.641.109
VIII Máy dập nút 1 Máy dập nút TSSM TS 3114 8 24.000.000 IX Máy đính nút 1 Máy đính nút cĩ kéo MB 373 4 84.976.000 X Máy đính bọ 1 Máy đính bọ Juki 1850 1 19.297.660
XI Máy thùa khuy
1 Máy thùa khuy LBH 781 2 58.234.981
2 Máy thùa khuy Juki LBH 781 4 174.764.460
XII Máy 1 kim
1 Máy xén 1 10.000.000
2 Máy 1 kim Juki DDL 5550N 1 966.147.600
3 Máy 1 kim dao xén DLM 5200N 1 274.847.380
Tổng 2.197.176.578
(Nguồn: từ phịng kế tốn)
Trên đây là tồn bộ số lượng và giá trị TSCĐ mới hồn tồn mà Cơng ty đã đầu tư mua sắm nhưng chưa một lần sử dụng bởi tính chất khơng đồng bộ của thiết bị này với các thiết bị khác. Theo như thăm dị của lãnh đạo Cơng ty thơng qua đơn
vị chủ quan là Tổng Cơng ty dệt may Việt Nam (Vinatex) thì số TSCĐ này cĩ thể chuyển nhượng lại cho các đơn vị khác với giá trị thu về bằng 45% tổng giá trị nguyên giá của TSCĐ. Vì vậy, nếu Cơng ty may Bình Định xúc tiến việc chuyển nhượng thì:
Doanh thu khác: 2.197.176.578 x 45% = 988.729.460 (đồng) Chi phí khác:
+ Chi phí vận chuyển, tháo gỡ: 10 cơng x 50.000 = 500.000 (đồng) + Chi phí dịch vụ: 1.000.000 (đồng)
Lợi nhuận khác:
988.729.460 – 1.500.000 = 987.229.460 (đồng)
Như vậy, qua việc chuyển nhượng số TSCĐ trên, Cơng ty đã cĩ một khoản lợi nhuận khác là 987.229.460đ, tuy phải đĩng thuế thu nhập là 32% tương ứng là 315.913.427đ nhưng trước mắt số lợi này cĩ thể bổ sung cho việc hình thành TSLĐ.
Do đĩ, nhu cầu vốn lưu động cần bổ sung thêm là: 1.784.858.494 – 987.229.460 = 797.629.034 (đồng)
Mặt khác: Tổng số vốn lưu động cần dùng thêm cho năm 2006 khơng nhất
thiết phải huy động cùng một lúc mà quá trình huy động trải đều ở các tháng, các quí trong năm. Do đĩ, ngồi sự bổ sung từ vốn cố định trên, lãnh đạo Cơng ty co thể bổ sung bằng cách.
Trích khấu hao TSCĐ chuyển sang hình thành TSLĐ
Khi giá trị hao mịn của TSCĐ giảm bởi nhượng bán thì đến năm 2006 giá trị cịn sử dụng của TSCĐ.
17.844.654.583 – 2.197.176.578 = 15.647.478.005(đồng)
Trong đĩ, gồm cả 42.106.302đ giá trị TSCĐ máy mĩc, thiết bị, khấu hao hết cịn sử dụng.
(15.647.478.005 - 42.106.302)x10% = 1.560.537.170 (đồng)
Với giá trị TSCĐ được trích khấu hao như trên thì hồn tồn cĩ thể sử dụng nĩ trong chức năng của vốn lưu động, phục vụ cho các hoạt động tại Cơng ty.
III.1.4. Đánh giá kết quả đạt được của biện pháp:
Qua việc triển khai biện pháp thì ta đã thấy số vốn lưu động cần thêm cho năm 2006 là 1.784.858.494đ.
Nguồn đảm bảo cho sự tăng thêm của vốn lưu động cũng được tìm thấy một phần từ việc thanh lý số TSCĐ khơng sử dụng bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh đảm bảo cho sự tồn tại của 987.229.460đ TSCĐ và một phần từ việc trích khấu hao năm kế hoạch.
Như vậy, ở chu kỳ kinh doanh năm 2006, số vốn lưu động được tăng thêm mà khơng phải vay nợ. Do đĩ, khả năng chủ động trong việc trang trải cho những chi phí phát sinh được nâng cao.
Ngồi ra, khả năng thanh khoản cho những khoản nợ ngắn hạn ở năm 2006 cũng được dự báo:
HSNH 2005 = 11.697.919.956 + 426.157.16515.527.039.645 = 0,78
Qua hệ số này cho thấy ở năm 2006, khả năng trả nợ ngắn hạn của Cơng ty được cải thiện, cứ 1đ nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 0,78đ tương ứng tăng 12% so với năm 2005.
Qua đây sự cần thiết triển khai biện pháp là căn cứ.
III.2. BIỆN PHÁP 2: Quản lý tốt hơn nữa khoản phải thu và tiếp tục đẩy mạnh chính sách cấp tín dụng thương mại cho khách hàng nhằm từng bước tăng mức doanh lợi và cải thiện kết cấu của nguồn vốn CSH.
III.2.1. Lý do và mục đích của biện pháp:
Ơû thời điểm lập báo cáo ngày 31/12/2005, giá trị khoản phải thu mà chủ yếu thu từ khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSLĐ&DDTNH (chiếm 61%). Do đĩ, việc sắp xếp, phân loại các khoản phải thu theo thời gian thu hồi cần thiết để thấy được thời gian thu hồi nợ, chủ động trong kinh doanh hơn.
Trong năm 2005, khoản phải thu từ khách hàng tăng đột ngột là do chính sách cấp tín dụng cho khách hàng mà Cơng ty áp dụng nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Đây là động lực đã cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty thể hiện ở doanh lợi tiêu thụ, doanh lợi tài sản và đặt biệt là doanh lợi vốn CSH được cải thiện đáng kể. Kết quả này cần được phát huy. Do đĩ, cấp tín dụng cho khách hàng cũng là cần thiết.
III.2.2. Nội dung của biện pháp:
Trong quá trình thực hiện, biện pháp này trải qua các bước sau:
Bước 1: Phân “tuổi”, sắp xếp các khoản phải thu từ khách hàng sẽ thu ở năm
kế hoạch.
Bước 2: Theo dõi, đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng và chọn
khách hàng đủ độ tin cậy tiến hành cấp tín dụng thương mại phục vụ cho mục đích của Cơng ty.
Bước 3: Dự đốn giá trị và số lượng sản phẩm sẽ cấp tín dụng thương mại
cho khách hàng năm kế hoạch.
III.2.3. Triển khai biện pháp:
Để thuận tiện, ta tiến hành triển khai biện pháp cho năm 2006
Bước 1: Phân “tuổi “ các khoản phải thu từ khách hàng của năm 2005.
Dựa trên sự cam kết của khách hàng trong việc trả nợ ở các hợp đồng kinh tế, ta lần lượt xếp “tuổi” của các khoản nợ của năm 2005 được thu hồi ở năm 2006 như sau:
Bảng III.03: Bảng phân tuổi các khoản nợ cần thu
“Tuổi” các khoản nợ phải thu (ngày)
Giá trị khoản nợ từ khách hàng (đồng) Tỷ trọng (%) Khách hàng Thị trường xuất khẩu 12/01 1.951.887.999 27,42 KOREA 15/02 705.973.281 9,9 TAI WAN 17/02 890.713.258 12,52 HONGKONG 06/03 622.542.926 8,8 ITALIA 08/04 1.725.576.123 24,3 USA 28/06 667.001.122 9,35 AUSTRALIA Thị trường nội địa