- Loại giỏi (%) Loại khá (%)
7 Tăng cờng đầu t cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học
trang thiết bị phục vụ dạy học thông qua xã hội hóa giáo dục.
21 79 0 0
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % tính rất cần thiết, cần thiết, không cần thiết và l- ỡng lự của từng biện pháp
Để đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất, tác giả đã sử dựng bảng hỏi tính khả thi của biện pháp đối với 100 nghiệm thể bao gồm cán bộ quản lí và giáo viên. Kết quả thu đợc ở bảng 3.2.
Bảng 3.2.Tính khả thi của các biện pháp
T Biện pháp quản lí Chỉ số
Rất khả thi
(%) Khả thi (%) Không khả thi (%) Lỡng lự (%)
1 Nâng cao năng lực nhận thức của
giáo viên và cán bộ quản lí về yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông.
13 84 3 0
2 Xây dựng kỷ cơng, nền nếp và đổi
mới phơng pháp giảng dạy, nâng
cao chất lợng giáo dục. 13 83 2 2
3 Tăng cờng tổ chức bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
12 83 3 2
4 Phát huy vai trò của tổ chuyên
môn trong quản lí dạy học. 14 80 4 2
5 Phân loại học sinh để có phơng pháp dạy sát đối tợng và đổi mới pháp dạy sát đối tợng và đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
14 82 3 1
6 Tăng cờng công tác thanh tra
chuyên môn. 12 85 2 1
7 Tăng cờng đầu t cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học trang thiết bị phục vụ dạy học thông qua xã hội hóa giáo dục.
18 82 0 0
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ % tính rất khả thi, khả thi, không khả thi và lỡng lự của từng biện pháp
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ % tính khả thi và rất khả thi của từng biện pháp
Bảng 3.3. Tơng quan giữa mức cần thiết và mức độ khả thi
TT Biện pháp T Biện pháp Rất cần thiết và cần thiết (%) Rất khả thi và khả thi (%)