MI TRờNG ÔƯ đặc điểm tự nhiên hoạtđộng kinh tế
1 châu lục = 2 lục địa ( Châu Mỹ= Lục địa Bắc Mỹ +
- 1 châu lục = 2 lục địa ( Châu Mỹ= Lục địa Bắc Mỹ +
Lục địa Nam Mỹ )
HĐ2 : Tìm hiểu cách phân chia các nhóm n ớc trên thế giới theo các tiêu chí .
GV : Dựa vào vị trí địa lý ngời ta có thể chia ra thành những nhóm nớc nào? ( Trùng với châu lục )
HS : Chia ra làm các nớc Châu á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại Dơng, Châu Nam Cực .
GV : Cho biết số quốc gia ở mỗi châu lục ? Châu lục nào có số quốc gia nhiều nhất ? Châu lục nào có số quốc gia ít nhất ?
HS : Dựa vào bảng số liệu thống kê theo sgk trả lời câu hỏi trên .
GV : Giải thích về cách phân loại này Treo bảng phụ
GV: thuyết trình và giải thích cho học sinh vế nội dung này Nông nghiệp chiếm trên 50% tổng số cơ cấu lao động
cvà sản xuất=> Nớc nông nghiệp
Công nghiệp chiếm trên 50% tổng số lao động và cơ câu sản xuất là nớc công nghiệp và dịch vụ
Ngoài ra còn tính đến yếu tố tỉ trọng giá trị sản xuất * Liên hệ với Việt Nam:
- Trên 70% lao đọng sản xuất trong hoạt đọng nông nghiệp (1990) => Nớc ta là nớc nông nghiệp
- Mở rộng: Mục tiêu tới 2010, đa nớc ta cơ bản trở thành một nớc công nghiệp, chúng ta cần phải làm gì ?
HS : Dựa vào các tiêu trí trên để đa ra nhận xét Giảm lao động trong sán xuất nông nghiệp
Dựa vào trình độ phát triển thì chúng ta cần phải: Nâng cao dân trí ( Mọi ngời phải đi học đầy đủ ) Nâng cao thu nhập
Chất lợng cuộc sống
=> Nâng cao chỉ số con ngời
2- Các nhóm n ớc trên thế giới.
a- Theo vị trí địa lí: Gồm các nớc: Châu á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại D- ơng, Châu Nam Cực.
b- Theo trình độ phát triển
- Nhóm nớc phát triển - Nhóm nớc đang phát triển
c- Theo cơ cấu kinh tế - Nhóm nớc nông nghiệp - Nhóm nớc công nghiệp Nhóm Chỉ tiêu Đang phát triển Phát triển 1. Thu nhập bình quân (GDP) (USD/ng/năm) 2. Chỉ số HDI 3. Tỉ lệ tủ vong trẻ em Dới 20.000 Dới 0,7 Cao Trên 20.000 Từ 0,7 đến gần 1 Rất thấp
4. củng cố : 4. củng cố :
Làm bài tập số 2 (trang 81)
Nhóm nớc Thu nhập bình quân đầu ngời
(USD) Chỉ số HDI Tỷ lệ tử vong ở trẻ em Tên nớc Phát triển 29.01021.260 0.9060.82 75 Hoa Kỳ Đức Đang phát triển 10.1204.460 6.480 0.665 0.740 0.739 34 24 37 Angiêri Arâpxêut Braxin 5. H ớng dẫn học bài
- Bài cũ : Thế giới rộng lớn và đa dạng - Bài mới : Thiên nhiên Châu Phi
Soạn: Tiết 29. Bài 26
Dạy: thiên nhiênchâu phi I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: Sau khi học song HS cần: Biết đợc đặc điểm về vị trí, hình dạng lục địa, đặc
điểm địa hình và sự phân bố các loại khoáng sản của Châu Phi
2- Kĩ năng;
Đọc và phân tích lợc đồ tự nhiên II- Chuẩn bị
Bản đồ tự nhiên Châu Phi III- Tiến trình bài dạy
1 - ổ n định:
2- Kiểm tra bài cũ:
* Thế nào là lục địa? Thế nào là đại dơng? Xác định trên bản đồ thế giới các châu lục và các lục địa?
* Tại sao nói: " Thế giới của chúng ta thật rộng lớn và đa dạng"?
3- bài mới:
- Giới thiệu bài: Qua những nội dung của các bài học trớc và sự hiểu biết của cá nhân, em có hiêu biết gì về Châu Phi?
HS: Trả lời theo hiểu biết cá nhân.
GV: Từ nội dung trả lời của HS để dẫn dă3ts vào bài.
hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ1: Xác định và đánh giá về nghĩa của VTĐL
Q.sát H 26.1 1- Vị tri địa lí
GV: Chỉ giới hạn của Châu Phi trên bản đồ thế giới và