1 châu lục = 2 lục địa ( Châu Mỹ= Lục địa Bắc Mỹ +

Một phần của tài liệu giao an dia 7 hay (Trang 60 - 62)

MI TRờNG ÔƯ đặc điểm tự nhiên hoạtđộng kinh tế

1 châu lục = 2 lục địa ( Châu Mỹ= Lục địa Bắc Mỹ +

- 1 châu lục = 2 lục địa ( Châu Mỹ= Lục địa Bắc Mỹ +

Lục địa Nam Mỹ )

HĐ2 : Tìm hiểu cách phân chia các nhóm n ớc trên thế giới theo các tiêu chí .

GV : Dựa vào vị trí địa lý ngời ta có thể chia ra thành những nhóm nớc nào? ( Trùng với châu lục )

HS : Chia ra làm các nớc Châu á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại Dơng, Châu Nam Cực .

GV : Cho biết số quốc gia ở mỗi châu lục ? Châu lục nào có số quốc gia nhiều nhất ? Châu lục nào có số quốc gia ít nhất ?

HS : Dựa vào bảng số liệu thống kê theo sgk trả lời câu hỏi trên .

GV : Giải thích về cách phân loại này Treo bảng phụ

GV: thuyết trình và giải thích cho học sinh vế nội dung này Nông nghiệp chiếm trên 50% tổng số cơ cấu lao động

cvà sản xuất=> Nớc nông nghiệp

Công nghiệp chiếm trên 50% tổng số lao động và cơ câu sản xuất là nớc công nghiệp và dịch vụ

Ngoài ra còn tính đến yếu tố tỉ trọng giá trị sản xuất * Liên hệ với Việt Nam:

- Trên 70% lao đọng sản xuất trong hoạt đọng nông nghiệp (1990) => Nớc ta là nớc nông nghiệp

- Mở rộng: Mục tiêu tới 2010, đa nớc ta cơ bản trở thành một nớc công nghiệp, chúng ta cần phải làm gì ?

HS : Dựa vào các tiêu trí trên để đa ra nhận xét Giảm lao động trong sán xuất nông nghiệp

Dựa vào trình độ phát triển thì chúng ta cần phải: Nâng cao dân trí ( Mọi ngời phải đi học đầy đủ ) Nâng cao thu nhập

Chất lợng cuộc sống

=> Nâng cao chỉ số con ngời

2- Các nhóm n ớc trên thế giới.

a- Theo vị trí địa lí: Gồm các nớc: Châu á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại D- ơng, Châu Nam Cực.

b- Theo trình độ phát triển

- Nhóm nớc phát triển - Nhóm nớc đang phát triển

c- Theo cơ cấu kinh tế - Nhóm nớc nông nghiệp - Nhóm nớc công nghiệp Nhóm Chỉ tiêu Đang phát triển Phát triển 1. Thu nhập bình quân (GDP) (USD/ng/năm) 2. Chỉ số HDI 3. Tỉ lệ tủ vong trẻ em Dới 20.000 Dới 0,7 Cao Trên 20.000 Từ 0,7 đến gần 1 Rất thấp

4. củng cố : 4. củng cố :

Làm bài tập số 2 (trang 81)

Nhóm nớc Thu nhập bình quân đầu ngời

(USD) Chỉ số HDI Tỷ lệ tử vong ở trẻ em Tên nớc Phát triển 29.01021.260 0.9060.82 75 Hoa Kỳ Đức Đang phát triển 10.1204.460 6.480 0.665 0.740 0.739 34 24 37 Angiêri Arâpxêut Braxin 5. H ớng dẫn học bài

- Bài cũ : Thế giới rộng lớn và đa dạng - Bài mới : Thiên nhiên Châu Phi

Soạn: Tiết 29. Bài 26

Dạy: thiên nhiênchâu phi I- Mục tiêu bài học

1- Kiến thức: Sau khi học song HS cần: Biết đợc đặc điểm về vị trí, hình dạng lục địa, đặc

điểm địa hình và sự phân bố các loại khoáng sản của Châu Phi

2- Kĩ năng;

Đọc và phân tích lợc đồ tự nhiên II- Chuẩn bị

Bản đồ tự nhiên Châu Phi III- Tiến trình bài dạy

1 - ổ n định:

2- Kiểm tra bài cũ:

* Thế nào là lục địa? Thế nào là đại dơng? Xác định trên bản đồ thế giới các châu lục và các lục địa?

* Tại sao nói: " Thế giới của chúng ta thật rộng lớn và đa dạng"?

3- bài mới:

- Giới thiệu bài: Qua những nội dung của các bài học trớc và sự hiểu biết của cá nhân, em có hiêu biết gì về Châu Phi?

HS: Trả lời theo hiểu biết cá nhân.

GV: Từ nội dung trả lời của HS để dẫn dă3ts vào bài.

hoạt động của GV và HS Nội dung

HĐ1: Xác định và đánh giá về nghĩa của VTĐL

Q.sát H 26.1 1- Vị tri địa lí

GV: Chỉ giới hạn của Châu Phi trên bản đồ thế giới và

Một phần của tài liệu giao an dia 7 hay (Trang 60 - 62)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(136 trang)
w