a. Tuyển dụng lao động.
Hiện nay cụng ty đang tuyển lao động vào phõn xởng may và cụng ty chọn hỡnh thức tuyển lao động cú tay nghề vào làm hợp đồng, đõy là hớng đI đỳng đắn
TL = ĐGỡMsl
ĐG1 = PỡMsl+1TL,5(1−P)Msl
ĐG2= 1,5ỡĐG2
phự hợp với đặc đIểm tổ chứcsản xuất và ngành nghề của cụng ty. Hỡnh thức này khụng mất thời gian, ngời lao động cú thể làm đợc trực tiếp ngay, hoặc nếu cú h- ớng dẩn thỡ củng chỉ hớng dẫn trong thời gian ngắn. Đặc điểm của tổ chức sản xuất của cụng ty là kế hoạch sản xuất đều phụ thuộc vào đơn đặt hàng, sản phẩm cũn mang tớnh thời vụ. Đối với phõn xởng may do nhu cầu về lao động cha ổn
định từ đú gõy khú khăn cho việc quản lýnõng cao tay nghề cho cụng nhõn. Để hạn chế đợc vấn đề này, đối với phõn xởng dệt sợi cụng ty nờn tạo một đội ngủ cụng nhõn nũng cốt cú tay nghề cao và đợc bố trớ làm việc liờn tục trong năm. Nếu tạo đợc đội ngũ này nú sẽ giỳp cụng ty:
Nõng cao chất lợng lao động chung của cả cụng ty, từ đú nõng cao đợc năng suất lao động, năng lực sản xuất của tuống phõn xởng, cú thể hoàn thành và hoàn thành vợt mức lao động.
Chất lợng lao động tăng, tay nghề cao làm nhiều sản phẩm sẽ làm giảm nhu cầu tuyển thờm lao động từ đú cú thể tăng dợc đơn giỏ tiền lơng cho cụng nhõn.
Về lõu dài cú đội ngũ cụng nhõn cú tay nghề cao, cụng ty cú thể nhận thờm hoặc chuyển sang làm mặt hàng khỏc cú qui trỡnh cụng nghệ và thu nhập cao hơn
Muốn đợc điều này trong quỏ trỡnh quản lý lao động, cỏn bộ phũng tổ chức thờng xuyờn theo dừi đội ngũ cụng nhõn chặt chẽ để phỏt hiện những cụng nhõn cú tay nghề cú năng lực làm việc, từ đú tỡm cỏc bồi dỡng thờm rỳt ngắn thời gian thử việc từ 6 thỏng xuống 3 thỏng, để thời gian làm việc hợp đồng họ cú thể hởng quyền lợi về bảo hiểm, y tế, BHXH mục đớch là để họ yờn tõm làm việc hơn.… b. Cải thiện điều kiện làm việc.
Hiện nay trong cỏc phũng ban và cỏ phõn xỡng của cụng ty đẵ đợc trang bị t-
ơng đối đầy đủ cỏc hệ thống bảo vệ thõn thể cũng nh hệ thống bảo vệ sức khoẻ cho cụng nhõn viờn trong cụng ty, cỏc hệ thống chiếu sỏng chiếu sỏng nhõn tạo dợc cải tiến nh cải tạo mở rộng cỏc cửa sổ và cửa chớnh. Làm thờm hệ thống chiếu sỏng phũng khi bất trắc hay cú sự cố xảy ra, cụng ty đẵ lầm thờm hệ thống thống khớ và hệ thống hỳt bụi cho cỏc phõn xỡng. Mặt khỏc cụng ty cũn chủ động lập ra một
đội ngủ liờn tục làm vệ sinh cỏc phõn xỡng và vệ sinh nơi làm việc, cỏc mỏi nhà đ- ợc nõng cao hơn cỏc bức tờng đợc cụng ty sơn một lớp sơn cú màu đặc biệt để tạo ra sự thoải mỏi cho cụng nhõn khi làm việc.
c. Cải thiện cụng tỏc thống kờ, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
Về hệ thống ghi chộp ban đầu:
Ghi chộp thống kờ thời gian làm việc thực tế của cụng nhõn trong ca sản xuất,trong ngày hoặc trong thỏng.
Ghi chộp thống kờ số lợng sản phẩmđang làm, chất lợng ra sao, cú nhận xột của bộ phận kiểm tra ở từng phõn xỡng.
Ghi chộp ở phõn xởng phải đề cập đến tỡnh hỡnh thực tế sản xuất của cụng nhõn về điều kiện thực hiện mc sản lợng, thỏi độ lao động của cụng nhõn.
Việc thống kờ ghi chộp phải đợc lờn biểu thụng bỏo ở phõn xởng, để cụng nhõn biết đợc thực tế kết quả của mỡnh mà cú sự phấn đấu liờn tục.
Việc kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm.
-- Cần kiểm tra tỡnh trạng mỏy múc thiết bị trớc và sau ca sản xuất, phải đỏnh giỏ mức độ sử dụng của cụng nhõn cú chấp hành kỷ luật tốt hay khụng.
--Kiểm tra chất lợng nơi làm việc, tỡnh hỡnh cung cấp nguyờn vật liệu, kiểm tra bỏn thành phẩm trớc và sau khi đa vào sản xuất xem cú đủ tiờu chuẩn, kớch cở hay cha? nếu phỏt hiện thấy sai sút cần bỏo cỏo lờn cho cỏn bộ cấp trờn để cú sự
điều chỉnh thời gian cho hợp lý.
Sau khi tiến hành kiểm tra với từng cụng đoạn, từng sản phẩm, cụng ty nghiệm thu và đa vào sản xuất và ở cụng đoạn sau nhập kho cú xỏc nhận của tổ chất lợng sản phẩm của phõn xởng và của cụng ty. Tuy nhiờn vẩn kiờn quyết loại bỏ cỏc chi tiết khụng đạt yờu cầu.
d. ỏp dụng chế độ tiền lơng giỏn tiếp gắn với kết quả sản xuất kinh doanh.
ỏp dụng đỳng đắn cỏc chếđộ lơng cho ngời lao động là rất quan trọng, nhằm khuyến khớch ngời lao động hăng say làm việc đạt năng suất và hiệu quả cụng tỏc.
ta biột rằng đối với lao động giỏn tiếp vỡ kết quả lao động của họ là sản phẩm vụ
hỡnh nờn khụng ỏp dụng tró lơng sản phẩm đợc.
Trong thực tế cụng ty tró lơng cho họ theo hỡnh thức trẳ lơng thời gian. Với hỡnh thức tró lơng này cụng ty cha khuyến khớch đợc sự quan tõm của lao động giỏn tiếp đối với kết quả sản xuất kinh doanh của họ. Trong nhiều trờng hợp lao
động giỏn tiếp khụng cú việc làm nhiều ngời lao động phải luụn phiờn làm việc, tiền lơng của ngời lao động giỏn tiếp thấp đõy là mõu thuẩn lớn nhất trong việc phõn phối tiền lơng của cụng ty trong thời gian qua và hiện nay vấn đề cần giải quyết là ngời cú trỏch nhiệm phải đảm bảo đồng bộ cỏc yếu tố cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh đợc diễn ra liờn tục. Đẩm bảo việc làm và thu nhập cho cụng
nhõn, trong đú đảm bảo việc làm là một bọi dung quan trọng thể hiện cụng lao
đúng gúp của lao động giỏn tiếp vậy ta phải thực hiện một số phơng phỏp sau:
• Phơng phỏp tró lơng theo hệ số quỹ lơng gồm hai bớc sau:
Bớc 1: Xỏc định hệ số quỹ lơng (H)
Trong đú: Vo là quỹ lơng thời gian của lao động trực tiếp.
ni là số ngời lao động trực tiếp cú mức lơng I V1 là quỹ lơng thự lĩnh trong kỳ của lao động giỏn tiếp
Bớc 2: Xỏc địng quỹ lơng đợc lĩnh trong kỳ của lao động giỏn tiếp (F1)
Trong đú Fo là quỹ lơng thời gian của lao động giỏn tiếp tớnh theo cụng thức.
f i: Là mức lơng thời gian cho một ngày của ngời lao động i
ni: Là ngày cụng thực tế làm viẹc trong kỳ của ngời lao động i i : Là số ngời tớnh 1→ n
Đỏnh giỏ phơng phỏp tró lơng cho lao động giỏn tiếp:
Phơng phỏp tró lơng cho lao động giỏn tiếp trờn đõy thoả mản cỏc yờu cầu sau:
-- Vận đỳng cỏc chớnh sỏch của nhà nớc về tiền lơng và phụ cấp lơng.
-- Bảo đảm sự tơng xỳng tiền lơng ngời lao động nhận đợc với sự đúng gúp
H =v v
0 1
Vo= n v ni
i
∑ ỡ
=1 1
F1 = Foỡ H
Fo = ∑ f iỡni
--Bảo đảm tự cõn đối thu nhập bằng tiền lơng giữa lao động giỏn tiộp và lao
động trực tiếp
-- Khuyến khớch ngời lao động trong bộ mỏy quản lý quan tõm,chăm lo tỡm kiếm việc làm, nõng cao chất lợng phục vụ từ đú nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
-- Khụng hạn chế tiền lơng tối đa khi ngời lao động cú đúng gúp tối đa.
Đối với tổ trởng sản xuất :
Trong tổ nờn khụng thể tớnh đơn giỏ phục vụ cho tổ trởng đợc theomphơng phỏp trẳ lơng lao động giỏn tiếp ỏp dụng cho tổ trởng sản xuất.
ở đõy sử dụng hệ số tăng lơng bỡnh quõn của cả tổ trong thỏng. Với tiốn lơng theo thời gian của cả tổ( H)
Tổng tiền lơng thực lĩnh theo sản phẩmtrong thỏng cả tổ H =
Tổng tiền lơng theo cấp Số ngày làm việc thực tế của bậc cụng việc của từng x mỗi cụng nhõn làm ăn lơng Cụng nhõn sản phẩm
Từ đú ta tớnh đợc tiền lơng của cả tổ sản xuất :
Tiền lơng của Tiền lơng theo cấp Số ngày làm việc
tổ sản xuất = bậc một tay nghề một ỡ thực tế ỡ H ngày
Vớ dụ: Số liệu về tỡnh hỡnh số ngày làm việc và tiền lơng theo định mức và tiền lơng theo sản phẩm của tổ dệt sợi.
Anh B tổ trởng : Cấp bậc 5/6
Số lợng ngày làm việc thực tế trong thỏng 3/2001 là 26 ngày Tổng số tiền lơng của tổ là 1.992.960 (đ)
H = 1.992.960
740 . 481 . 2
= 1,245 (đ)
Với tổng số tiền lơng thực tế theo sản phẩm của tổ là:2.481.740(đ)
Lơng này của cụng nhõn bậc 5: 13.980(đ)
Tiền lơng của tổ trởng sản xuất là:13.980x2.481.740 = 452.532,6(đ) Phụ cấp của tổ trởng: 14.400(đ) * 8% =11.520(đ)
Tổng số tiền lơng của tổ trởng đợc lĩnh trong thỏng (kể cả phụ cấp) Là: 11.502 + 452.532,6 =464.052,6(đ)
Khi ỏp dụng hỡnh thức trả lơng giỏn tiếp sẽ thỳc đẩy tổ trởng tăng cờng trỏch nhiệm của mỡnh phục vụ tốt cụng việc đợc giao nhằm tăng năng suất lao động.
Đối với giấm đốc phõn xởng:
Củng căn cứ vào tổng mức lơng sản phẩm thực tế đợc lỉnh trong thỏng của cả
cụng nhõn trong phõn xởng(V1)
Căn cứ vào tổng tiền lơng theo định mức thời gian của cả tổ trong thỏng (Vo) từ đú ta cú:
Đối với quản đốc phõn xởng nhiệm vụ rất nặng nề, ngoài nhiệm vụ tổ choc cho anh em sản xuất trong phõn xởng, quản lý lao động, mỏy múc trong phạm vi quản lý cũn phải lo cụng việc cho anh em trong phõn xởng, nh vậy quản đốc phõn xởng nhiệm vụ nh một giỏm đốc nhỏ, nờn cần phải để mức phụ cấp là 50% ( đú là phụ cấp chức vụ )
Cũn hệ số khỏc nh hệ số hoàn thành nhiệm tức là phõn xởng hoàn thành 100% kế hoạch thỡ đợc 5%.
Hệ số kỷ luật lao động nếu phõn xởng khụng ai vi phạm kỷ luật thỡ đợc hởng 3%.
Cũn ngoài ra đối với lao động ở cỏc phũng ban cụng ty, kể cả chỏnh phú giỏm đốc lẩn bộ phận quản lý khỏc cũng đợc tớnh tiền lơng của họ theo chế độ tiền lơng sản phẩm giỏn tiếp ở phơng phỏp trờn.