Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ

Một phần của tài liệu kttcdn_phan_2_ts_tran_van_tung_8459.pdf (Trang 39 - 44)

Bán hàng qua đại lý

TH 7: Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ

Để ý: TT 153

 Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để cho,biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động vàtiêu dùng nội bộthì phảilập hoá đơn GTGT(hoặc hoá đơn bán hàng), trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu vàtính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng

Hạch toán (TT 244):

Khi xuất dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá)

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632/Có TK 155, 156

Đồng thời, kế toán kê khai thuế GTGTcho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (333.11) .

TH 7: Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ

TH 7: Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ

Ví dụ:Công ty xuất kho thành phẩm A, giá xuất kho là 8 trđ, để dùng làm văn phòng phẩm của công ty. Biết giá bán của sản phẩm A trên thị trường là 10 trđ.

Yêu cầu:

 Ghi sổ kế toán (thuế suất thuế GTGT sản

Để ý thêm:

 Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng đểkhuyến mại, quảng cáo, hàng mẫuphục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại) thì phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi tên và số lượnghànghoá, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫukhông thu tiền;dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo.

Hạch toán: Doanh thu nội bộ:Nợ TK 641/Có TK 512,Giá vốn:Nợ TK 632/Có TK 155, 156

5. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu

 Chiết khấu thương mại (TK 521)

 Hàng bán bị trả lại (TK531)

 Giảm giá cho khách hàng (TK 532)

 Cuối kỳ phản ánh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB phải nộp, thuế xuất khẩu

 Kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh

5.1. Kế toán chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại:là khoản doanh nghiệp bángiảm giániêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn (VAS 14).

Để ý (TT 129) hoá đơn chiết khấu thương mại:

 Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá thìtrên hóa đơn ghi giá bán đã giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT

5.1. Kế toán chiết khấu thương mại

Để ý (TT 129) hoá đơn chiết khấu thương mại:

 Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thực tếmua đạt mức nhất địnhthì số tiềngiảm giácủa hàng hoá đã bán được tínhđiều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ củalần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trênhoá đơn phải ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá.”

=> kế toán không ghi sổ theo dõi chiết khấu này.

5.1. Kế toán chiết khấu thương mại

Để ý:

 Chiết khấu thương mại đượcbên bán trừ vào nợ của bên mua khi thanh toánhoặc bên bán chi tiền trả cho bên mua

= > Lập chứng từ kế toán (Phiếu chi, biên bản bù trừ công nợ)

=> Ghi sổ kế toán TK Chiết khấu thương mại

Ví dụ 1:

 Ngày 20.07 công ty ABC xuất hoá đơn bán hàng số 123 bán cho công ty XYZ, số lượng 2 sản phẩm, giá bán chưa có thuế 140.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%, vì công ty XYZ mua hàng đạt số lượng nhiều, nên công ty ABC trừ chiết khấu thương mại mỗi cái 20.000 đ/sp, giá bán ghi trên hoá đơn 120.000 đ/sp. Công ty đã XZY đã nhận hàng

Ví dụ 2:

 Ngày 20.07 công ty ABC xuất hoá đơn bán hàng số 123 bán cho công ty XYZ, số lượng 2 sản phẩm, giá bán chưa có thuế 140.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%, Công ty đã XZY đã nhận hàng và chưa thanh toán.

 Ngày 30.07 công ty ABC gửi chứng từ (HĐ 123) cho công ty XZY trừ chiết khấu thương mại 40.000 đ. Công ty trừ vào công nợ chưa thanh toán của công ty XYZ.

Yêu cầu:ghi sổ kế toán

5.2. Hàng bán bị trả lại

Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng từ chối thanh toán.

Hoá đơn:Điều 17. Xử lý thu hồi hóa đơn đã lập (NĐ 51, TT 28)

Kế toán:

Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại=> ghi giảm số tiền phải thu khách hàng, ghi trả lại khách hàng, chi tiền trả ngay.

 Nhận lại hàng không bán được thìphải điều chỉnh giảm giá vốn

Ví dụ 3:

 Lấy lại ví dụ 1 và đến ngày 23.07, công ty XYZ xuất kho trả lại 2 sản phẩm đã mua ngày 20.07 vì chất lượng kém. Công ty ABC đã nhận lại hàng nhập kho và trừ vào nợ phải thu của công ty XYZ.

Yêu cầu:Cho biết các chứng từ phát sinh trong nghiệp vụ và ghi sổ kế toán?

5.3. Giảm giá cho khách hàng

Giảm giá hàng bán:là hàng đã bán sau đó người bán giảm trừ cho người mua một khoản tiền do hàng kém chất lượng, sai quy cách, hoặc lạc hậu, bị thiếu.

=> Lập hoá đơn điều chỉnh (biên bản)

Kế toán:

 Ghi nhận giảm doanh thu, ghi điều chỉnh giảm số tiền thu của khách hàng

 Không ghi giảm giá vốn

Ví dụ:

 Lấy lại ví dụ 1 và đến ngày 23.07, công ty XYZ đề nghị giảm giá cho 2 sản phẩm đã mua, vì không đúng quy cách theo cam kết.

Công ty ABC đồng ý giảm giá chưa thuế mỗi cái 20.000đ, và trừ lại nợ phải thu của công ty XYZ.

Yêu cầu:Cho biết các chứng từ phát sinh trong nghiệp vụ và ghi sổ kế toán?

5. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu

 Cuối kỳ phản ánh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB phải nộp, thuế xuất khẩu:Nợ TK 511/Có TK 333.1, 333.2, 333.4

 Kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh:Nợ TK 511/Có TK 911

6. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Doanh thu hoạt động tài chính gồm:

 Tiền lãi;

 Cổ tức, lợi nhuận được chia;

 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;

 Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;

 Lãi tỷ giá hối đoái;

 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;

 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;

 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

6. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Chứng từ:

 Phiếu tính lãi

 Thông báo nhận cổ tức

 Hoá đơn GTGT…

Tài khoản sử dụng:TK 515

Hạch toán:sơ đồ kế toán trang 144

Một phần của tài liệu kttcdn_phan_2_ts_tran_van_tung_8459.pdf (Trang 39 - 44)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(93 trang)