TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT

Một phần của tài liệu GA hóa 9 chương 4 (Trang 50 - 65)

Ngày soạn: 2/04/2011 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Những kiến thức HS đã học, đã biết có liên quan

Những kiến thức trọng tâm trong bài học cần được hình thành

- Tính chất hoá học của axit axetic. - Kĩ năng thực hành.

144

1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về tính chất hoá học của rượu etilic và Axit axetic.

2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hoá học.

3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học; Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

1. Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ đầy đủ cho các thí nghiệm, hoá chất liên quan.

2. Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập (bản tường trình TN), kiến thức đã học về rượu êtylic và axit axetic.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A:...9B...9C...

II. Kiểm tra bài cũ: (vừa thực hành vừa kiểm tra) III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (1 phút)

Các em đã được học 2 hợp chát dẫn xuất hiđrôcacbon là rượu êtilic và axit axetic. Để nắm chắc hơn 1 số tính chất cơ bản của 2 hợp chất này hôm nay các em sẽ được tiến hành thực hiện một số thí nghiệm của 2 hợp chất này...

2. Phát triển bài:

a. Hoạt động 1: (12 phút) I. Tính axit của axit axetic:

- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm:

- Dụng cụ - Hoá chất: - Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, ống nhỏ giọt, dung dịch axit axetic, Zn, bột CuO, CaCO3, giấy quỳ tím.

- GV giới thiệu cách tiến hành:

+ Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm một trong các hoá chất: Quỳ tím, vài mãnh kim loại Zn, 1 thìa nhỏ CuO, một mẫu đá vôi bằng hạt ngô. Để các ống nghiệm trên giá ống nghiệm.

+ Tiếp tục dùng ống hút cho vào mỗi ống nghiệm chừng 1 – 2ml dung dịc axit axetic.

- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng,xảy ra trong từng ống nghiệm, nhận xét về tính chất hoá học của axit axetic. Viết các phương trình phản ứng..

a . Hoạt động 2: (11 phút) II. Thí nghiệm tính chất của Axetilen:

- Dụng cụ hoá chất: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, nút cao su có dẫn thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, rượu etilic khan 960, axit axetic đặc, H2SO4 đặc, nước lạnh.

- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn:

+ Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml rượu khan 960, khoảng 2 ml axit axetic đặc, dùng ống nhỏ giọt thêm vài giọt H2SO4 đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh, nối đầu ống dẫn với ống nghiệm B ngâm trong cốc nước lạnh.

+ Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm A. Hơi bay ra từ ống nghiệm A được ngưng tụ trong ống nghiệm B. Khi thể tích dung dịch trong ống nghiệm A còn khoảng 1/3 V ban đầu thì ngừng đun.

145

+ Lấy ống nghiệm B ra khỏi cốc nước, cho vào ống nghiệm khoảng 2 – 3ml dung dịch NaCl bảo hoà, lắc đều ống nghiệm sau đó để yên.

- GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mùi của chất lỏng nổi trên mặt nước trong ống nghiệm B. Giải thích - Viết phương trình phản ứng.

IV. Củng cố: (18 phút)

- GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu:

STT Tên TN Dụng cụ-hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ 1 ... ... ... ... ... ...

2 ... ... ... ... ... ...

V. Dặn dò: (2 phút)

- GV hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thực hành.

- Về nhà ôn lại các hợp chất đã học - xem trước bài “Rượu Êtylic”.

VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 61 Bài: GLUCOZƠ (C6H12O6)

Ngày soạn: 7/04/2011

Những kiến thức HS đã học, đã biết có liên quan

Những kiến thức trọng tâm trong bài học cần được hình thành

- Cách nấu rượu trong đời sống - Tính chất và ứng dụng của Glucozơ.

- Phản ứng tráng gương.

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức - HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của glucozơ.

2. Kỹ năng: - Viết được sơ đồ PTPƯ tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ.

3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

1. Chuẩn bị của GV: - Ảnh một số trái cây có chứa glucozơ; Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, ống nghiệm, đèn cồn.

2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm 1 số loại tranh ảnh trái cây có chứa glucozơ.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A:...9B...9C...

II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 146

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (2 phút)

Trong thức ăn mà con người sử dụng hàng ngày gồm có 3 thành phần: Lipit, Protein và Gluxit. Gluxit (Cacbonhiđrat) là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hửu cơ thiên nhiên có công thức chung Cn(H2O)m. Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là Glucozơ. Vậy Glucozơ có tính chất và ứng dụng gì?....

2. Phát triển bài:

a. Hoạt động 1: (5 phút) I. Trạng thái thiên nhiên:

- GV cho HS quan sát tranh vẽ một số loại trái cây có chứa Glucozơ.

? Glucozơ có ở đâu?

- GV giới thiệu thêm 1 số bộ phận có G.

- Có hầu hết trong các bộ phận của cây, nhiều nhất là trong quả chín.

- Trong cơ thể người và động vật (Máu).

b. Hoạt động 2: (5 phút) II. Tính chất vật lí:

- GV cho HS quan sát Glucozơ.

? Nhận xét màu sắc, trạng thái của Glucozơ?

- Cho vào nước → nhận xét khả năng hoà tan.

- Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước (tan nhiều).

c. Hoạt động 3: (20 phút) III. Tính chất hoá học:

- GV tiến hành làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 và dd NH3 vào ống nghiệm lắc nhẹ. Thêm tiếp dd C6H12O6 rồi để vào cốc nước nóng.

? GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét?

- GV hướng dẫn HS viết PTPƯ.

* Lưu ý: Chỉ viết Ag2O (không nên viết AgNO3) vì thực chất là hợp chất phức tạp của Ag.

? Mặt sau của gương soi có màu gì?

- GV liên hệ với phản ứng trên.

? Để sản xuất rượu etilic người ta làm như thế nào?

- Gv giới thiệu quá trình chuyển hoá Glucozơ thành rượu etilic.

1. Phản ứng ôxi hoá Glucozơ:

* Thí nghiệm: (SGK)

- Hiện tượng: Chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm → phản ứng đã xảy ra.

- PTPƯ:

NH3,to

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + Ag (Axit Gluconic)

→ Phản ứng trên dùng để tráng gương nên còn gọi là phản ứng tráng gương.

2. Phản ứng lên men rượu:

Men rượu

DD Glucozơ R.Etilic + Khí CO2

30 - 32oC

- PTPƯ:

Men rượu

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

30 - 32oC

d. Hoạt động 4: (6 phút) IV. Glucozơ có những ứng dụng gì?

- GV cho HS quan sát sơ đồ SGK (15.2)

? Từ những tính chất vật lí, tính chất hóa học và quan sát sơ đồ cho biết Glucozơ có

- Làm thức ăn dinh dưỡng cho con người (ốm, già).

- Pha huyết thanh, sản xuất vitamin C.

147

những ứng dụng gì? - Tráng gương, tráng ruột phích.

IV. Củng cố: (4 phút)

? Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa Glucozơ?

? Làm thế nào để phân biệt dung dịch Glucozơ và dung dịch Axit Axetic (bằng 2 phương pháp khác nhau).

V. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà học bài cũ.

- Làm các bài tập: 3, 4 (SGK - 152).

- Tìm hiểu trước bài Saccarozơ (Đường mía).

VI. Rút kinh nghiệm.

Tiết 62 Bài: SACCAROZƠ (C12H22O11)

Ngày soạn: 7 /04/2011

Những kiến thức HS đã học, đã biết có liên quan

Những kiến thức trọng tâm trong bài học cần được hình thành

- Phản ứng thuỷ phân. - Tính chất và ứng dụng của Saccarozơ.

A . MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của Saccarozơ.

- Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dung của Saccarozơ.

2. Kỹ năng: - Viết được các PTPƯ của Saccarozơ.

3. Giáo dục: - Có ý thức yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

1. Chuẩn bị của GV: - Đường Saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd H2SO4, ống nghiệm, nước, đèn cồn.

2. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu trước bài mới.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A:...9B...9C...

II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

? Nêu các tính chất hoá học của Glucozơ? Viết các PTPƯ minh hoạ?

148

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (2 phút)

Ở giờ học trước các em đã biết trong cơ thể thực vật có chứa đường Glucozơ. Trong thực tế ở một số loài thực vật không chỉ chứa Glucozơ mà còn chứa đường Saccarozơ. Vậy Saccarozơ có những tính chất và ứng dụng của nó như thế nào? ...

2. Phát triển bài:

a. Hoạt động 1: (3 phút) I. Trạng thái thiên nhiên:

- GV cho HS nêu tên 1 số loài cây, củ, quả.

? Các loại cây, củ, quả nào dùng để sản xuất đường ăn?

- Có nhiều trong các loài thực vật: Mía, củ cải đường, quả thốt nốt ...

b. Hoạt động 2: (5 phút) II. Tính chất vật lí:

- GV cho HS làm thí nghiệm: Cho đường ăn vào ống nghiệm: Quan sát màu sắc, trạng thái. Cho thêm nước vào lắc nhẹ rồi quan sát sự hoà tan.

? Đường S có những tính chất vật lí nào?

- Chất kết tinh.

- Không màu.

- Vị ngọt.

- Dễ tan trong nước (đặc biệt là nước nóng).

c. Hoạt động 3: (17 phút) III. Tính chất hoá học:

- GV tiến hành làm thí nghiệm: Dung dịch Saccarozơ + dd AgNO3 trong môi trường Amonic.

? GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét?

- GV tiến hành làm thí nghiệm: HS q/sát.

? Dùng dd NaOH vào có tác dụng gì?

? Khi cho dd AgNO3 (trong môi trường NH3) vào thì có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó chứng tỏ trong dd có chứa chất nào?

- GV giải thích kĩ vì sao có phản ứng tráng gương.

- GV nêu sự khác nhau giữa G và F.

? Trong cơ thể người Saccarozơ được biến đổi như thế nào?

1. Thí nghiệm 1:

Dung dịch Saccarozơ + dd AgNO3 trong môi trường Amonic.

- Nhận xét: Không có hiện tượng gì xảy ra

→ không có phản ứng tráng gương.

2. Thí nghiệm 2:

- Dung dịch Saccarozơ vào ống nghiệm cho thêm 2 giọt dd H2SO4 đun 2 – 3 phút. Thêm dd NaOH để trung hoà dd H2SO4 cho dd thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3/NH3. - Hiện tượng: Có kết tủa Ag xuất hiện.

- Nhận xét: xảy ra PƯ tráng gương – vì khi đun nóng dd Saccarozơ (Axit xt). Saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra Glucozơ và Frutozơ

- PTPƯ:

Axit,to

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

(Glucozơ) (Frutozơ) - Saccarozơ còn bị thuỷ phân dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ thường.

d. Hoạt động 4: (5 phút) IV. Glucozơ có những ứng dụng gì?

- GV cho HS quan sát sơ đồ SGK (154)

? Từ những tính chất vật lí, tính chất hóa học và quan sát sơ đồ cho biết Saccarozơ có

- Làm thức ăn cho con người

- Là nguyên liệu cho CN thực phẩm.

- Nguyên liệu pha chế dược phẩm.

149

những ứng dụng gì?

IV. Củng cố: (5 phút)

- Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 155.

? làm bài tập: 1, 2 (SGK – 155) V. Dặn dò: (2 phút)

- Về nhà học bài cũ.

- Làm các bài tập: 3, 4, 5, 6 (SGK - 155).

- Tìm hiểu trước bài Tinh bột và Xenlulozơ.

VI. Rút kinh nghiệm.

Tiết 63 Bài: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

Ngày soạn: 15/04/2011

Những kiến thức HS đã học, đã biết có liên quan

Những kiến thức trọng tâm trong bài học cần được hình thành

- Phản ứng thuỷ phân.

- Một số tính chất vật lí của tinh bột, xenlulozơ.

- Tính chất và ứng dụng của Tinh bột và xenlulozơ.

- Phản ứng màu của tinh bột.

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- HS nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ; Nắm được tính chất lí học, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.

2. Kỹ năng: - Viết được các PTPƯ thuỷ phân của tinh bột và xenlulozơ và phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh.

3. Giáo dục: - Cẩn thận trong thao tác thí nghiệm, có ý thức bảo vệ cây xanh.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

1. Chuẩn bị của GV: - Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ.

- Tinh bột, bông non, dd iốt, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, ...

150

2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm các loại tranh ảnh, mẫu vật có chứa tinh bột, xenlulozơ, xem trước bài mới.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A:...9B...9C...

II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

? Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 dung dịch sau: Glucozơ, rượu êtilic, saccarozơ? Có viết PTPƯ minh hoạ?

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (2 phút)

ấCc em đã được tìm hiểu 2 hợp chất trong nhóm gluxit là Glucozơ,Saccarozơ. Ngoài ra Gluxit còn có thêm tinh bột và xenlulozơ có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.

Vậy công thức của TB và X như thế nào? Chúng có những t. chất và ứng dụng ra sao? ...

2. Phát triển bài:

a. Hoạt động 1: (3 phút) I. Trạng thái thiên nhiên:

- GV đưa ra một số loại cây, hạt, quả.

? Hãy xác định loài nào chứa nhiều tinh bột?

xenlulozơ?

- Tinh bột: Có nhiều trong hạt, củ, quả.

- Xenlulozơ: Thành phần chủ yếu của sợi bông, đay, gai, tre, gỗ, nứa....

b. Hoạt động 2: (5 phút) II. Đặc điểm cấu tạo phân tử:

? Nhắc lại công thức Polietilen (-CH2- CH2-)n; -CH2-CH2- là gì?

- GV giới thiệu đặc điểm phân tử tinh bột và xenlulozơ chỉ rỏ số mắc xích của hai hợp chất này.

? Phân tử khối của hai hợp chất trên ntn?

- Phân tử tinh bột và xenlulozơ tạo thành do nhiều nhóm: -C6H10O5- liên kết với nhau.

... - C6H10O5 - C6H10O5 - C6H10O5 - ...

→ (-C6H10O5-)n.

- Số nhóm (mắt xích) trong phân tử tinh bột:

n ≈ 1200 – 6000; xenlulozơ: n ≈ 10000 – 14000 ⇒ Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối lớn.

c. Hoạt động 3: (6 phút) III. Tính chất vật lí:

- GV cho HS làm thí nghiệm: Cho tinh bột, xenlulozơ vào ống nghiệm + nước rồi đun nóng. Quan sát trạng thái, màu sắc ...

? Hãy nhận xét xem TB và X có những tính chất vật lý gì?

- Tinh bột: Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan được trong nước nóng → dung dịch keo (hồ TB).

- Xenlulozơ: Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước (cả nước lạnh và nước nóng).

d. Hoạt động 4: (11 phút) IV. Tính chất hoá học:

? Nêu quá trình hấp thụ TB trong cơ thể người?

Amilaza Mantozơ

T.B Mantozơ Glucozơ - GV giới thiệu phản ứng thuỷ phân T.B (X) khi đun nóng với dung dịch axit loãng.

1. Phản ứng thuỷ phân:

Axit, to

- T.Bột (Xenlulozơ) Glucozơ.

- PTPƯ:

Axit,to

(-C6H10O5-)n + H2O nC6H12O6

(Glucozơ) (Frutozơ) - Trong cơ thể người: T.B, Xenlulozơ bị 151

- GV cho HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch iốt vào hồ tinh bột rồi đun nóng → quan sát, nhận xét hiện tượng. GV nhấn mạnh hiện tượng trước và sau đun nóng.

thuỷ phân → Glucozơ dưới tác dụng của các enzim.

2. Tác dụng của tinh bột với iốt:

nước nóng

- Tinh bột → hồ tinh bột + dd iốt → màu

to nguội

xanh → màu xanh mất → màu xanh hiện ra.

⇒ Iốt dùng để nhận biết hồ tinh bột.

e. Hoạt động 5: (6 phút) V. Ứng dụng :

? Tinh bột được hình thành trong cây xanh như thế nào?

- GV cho HS quan sát sơ đồ SGK (154)

? Từ sơ đồ và kiến thức thực tế hãy cho biết tinh bột và xenlulozơ có những ứng dụng gì?

- Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người.

- Là nguyên liệu sản xuất Glucozơ và Rượu etilic.

- Xenlulozơ là nguyên liệu sản xuất giấy, vật liệu xây dựng, sản xuất vải sợi, sản xuất đồ gỗ, thuốc nổ, phim ảnh ...

IV. Củng cố: (3 phút)

- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK trang 158.

? làm bài tập: 3 (SGK – 158) V. Dặn dò: (2 phút)

- Về nhà học bài cũ.

- Làm các bài tập: 2, 4 (SGK - 158).

- Tìm hiểu trước bài Protein. Làm TN tráng trứng gà, trứng vịt (chú ý lòng trắng) VI. Rút kinh nghiệm.

Tiết 64 Bài: PROTEIN

Ngày soạn: 15/04/2011

Những kiến thức HS đã học, đã biết có liên quan

Những kiến thức trọng tâm trong bài học cần được hình thành

- Phản ứng thuỷ phân. - Tính chất và ứng dụng của Protein - Thành phần và cấu tạo của Protein.

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

152

1. Kiến thức

- HS nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống.

- Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều axit amin tạo nên.

- Nắm được các tính chất cơ bản của protein là: Phản ứng thuỷ phân, phản ứng phân huỷ và sự đông tụ.

2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học về protein để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

3. Giáo dục: - HS có thế giới quan khoa học – yêu thích bộ môn.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng.

- Lòng trứng trắng, cồn 96o, nước cất, ống nghiệm, cốc, đèn cồn ...

2. Chuẩn bị của HS: - Lòng trứng trắng, móng tay (chân), tóc ...

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

I. Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A:...9B...9C...

II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

? Trình bày phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, glucozơ, saccarozơ?

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (2 phút)

Như các em đã biết trong cơ thể sống để kiến tạo nên tế bào chất cho cơ thể thì không thể thiếu 1 hợp chất hữu cơ có tên gọi là protein. Vậy trong hoá học protein có thành phần, cấu tạo và tính chất như thế nào?...

2. Phát triển bài:

a. Hoạt động 1: (4 phút) I. Trạng thái thiên nhiên:

- GV cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về một số loại thức ăn (hình vẽ 5.14 SGK – 159)

? Protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào chứa nhiều protein?

- Có trong cơ thể người, động vật và thực vật: Trứng, thịt, máu, sửa, tóc, sừng, móng, rễ, thân, lá, hoa, quả ...

b. Hoạt động 2: (8 phút) II. Thành phần và cấu tạo phân tử:

- GV giới thiệu thành phần các nguyên tố của protein.

- GV cho HS tìm hiểu các thông tin: Cấu tạo phân tử? Về cấu tạo phân tử P có gì giống và khác với tinh bột và xenlulozơ.

- GV: Đun nóng P + A → hổn hợp Amino axit. Các Amino axit kết hợp với nhau → P đơn giản? Vậy các Amino axit là gì trong

1. Thành phần nguyên tố:

- Cacbon, Hiđro, Oxi, Nitơ và 1 lượng nhỏ Lưu huỳnh, Photpho, Kim loại ...

2. Cấu tạo phân tử:

- có phân tử khối rất lớn: Vài vạn đến vài triệu đ.v.C.

- Có cấu tạo rất phức tạp: Được tạo ra từ các Amino axit, mỗi phân tử Amino axit tạo thành 1 “mắc xích” trong phân tử Protein.

* Amino axit đơn giản nhất là: Axit Amino Axetic: H2N – CH2 - COOH

153

Một phần của tài liệu GA hóa 9 chương 4 (Trang 50 - 65)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(71 trang)
w