1. Ổn định lớp:
2. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
? Thế nào là thành phần chính của câu?
? Thành phần phụ là gì? ? Thế nào là vị ngữ?
? Vị ngữ kết hợp với các từ ngữ nào? trả lời cho câu hỏi nào ?
GV lưu ý thêm: VN có thể là từ hoặc cụm từ, câu có thể có một hoặc nhiều VN.
? Thế nào là chủ ngữ?
? Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào? GV lưu ý thêm: CN có thể là từ hoặc cụm từ, câu có thể có một hoặc nhiều CN.
? Đặt câu theo yêu cầu.
(HS đặt. GV nhận xét sửa chữa)
? Tìm CN và VN trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho CN và VN
(GV hướng dẫn HS phân tích thành phần câu)
I. Lí thuyết
1. Khái niệm thành phần câu
- Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
2. Vị ngữ
- Vị ngữ là thành phần chính có thể kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. Câu có một hoặc nhiều vị ngữ.
- Thường kết hợp với phó từ và trả lời cho câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào?
3. Chủ ngữ:
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái…
- Ai? Con gì? Hoặc cái gì? - Có một hoặc nhiều chủ ngữ.
II. Bài tập
1. Bài 2 SGK trang 94
- VN trả lời câu hỏi Làm gì? - VN trả lời câu hỏi Như thế nào - VN trả lời câu hỏi Là gì?
4. (SBT trang 47)
- Tôi đứng trong bóng nắng chiều tỏa xuống ánh nước cửa hang mà suy nghĩ việc đời như thế.
- HS thảo luận và làm theo nhóm. Sau đó trình bày và ghi điểm nhóm.
hơi.
- Dòng sông cứ chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững.
2. Bài tập 3 SGK/94:
- HS tự làm 4 câu thơ theo chủ đề tự chọn thuộc thể thơ năm chữ.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại các kiến thức đã ôn luyện trong giờ học - Tập phân tích các thành phần câu trong văn bản.
- Làm thêm các khổ thơ năm chữ theo đề tài môi trường.
Ngày dạy: Tiết: 43 - 44
ÔN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Củng cố lại kiến thức về câu trần thuật đơn và nêu tác dụng.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ kiến thức, khái quát và vận dụng làm các bài tập. - Viết chính tả, rèn luyện chữ viết đẹp.
II. TẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 1. Ổn định lớp:
2. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
? Thế nào là câu trần thuật đơn? Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn? HS trả lời:
? Cho ví dụ?
? Bố cục của bài văn tả người gồm mấy phần?
? Em biết những đoạn văn miêu tả nào?
? Hãy lập dàn bài cho đề văn sau: “Tả em bé chừng 4 - 5 tuổi mà em yêu thích”.
Hãy viết phần Mở bài, kết bài cho đề văn trên?
Sau đó GV gọi vài em lên bảng hoặc trình bày tại chỗ, cả lớp nhận xét, bổ sung.
? Hãy lập dàn bài cho đề văn sau: “Tả một cụ già khoản 60 - 70 tuổi mà em quý mến”.
GV đọc chính tả cho HS viết. Cả lớp đổi tập soát lỗi.
GV nộp một số tập kiểm tra lại và
I. Lý thuyết
1. Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả, kể về một sự việc, sự vật hay để nêu ý kiến.
2. Ví dụ:
II. Bài tập:
Bài 1: Miêu tả em bé chừng 4 – 5 tuổi. Một số chi tiết miêu tả em bé từ 4 – 5 tuổi:
- Nó đi lẫm chẫm như một chú gấu con - Đôi mắt tròn xoe như hai hột nhãn - Miệng cười toe toét
- Mái tóc lơ phơ vàng hoe…
Bài 2: Miêu tả một cụ già khoản 60 -70 tuổi.
- Miêu tả cụ già:
+ Dáng người ốm yếu, cao, gầy, mặc đồ bà ba, hàm răng đều tăm tắp còn nguyên, rất yêu mến trẻ con….
3. Viết chính tả (Nghe – viết)
Gv đọc đoạn đầu trong văn bản: Buổi học cuối cùng.
ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại các kiến thức đã ôn luyện trong giờ học.
- Tìm các đoạn văn miêu tả và học tập nghệ thuật viết văn miêu tả của tác giả.
Ngày dạy: Tiết: 43 - 44
VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Củng cố lại kiến thức về văn tả người.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ kiến thức, khái quát và vận dụng làm các bài tập. - Viết chính tả, rèn luyện chữ viết đẹp.
II. TẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 1. Ổn định lớp:
2. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
? Muốn làm tốt bài văn tả người, cần phải như thế nào?
HS trả lời:
? Bố cục của bài văn tả người gồm mấy phần?
? Em biết những đoạn văn miêu tả nào?
? Hãy lập dàn bài cho đề văn sau: “Tả em bé chừng 4 - 5 tuổi mà em yêu thích”.
Hãy viết phần Mở bài, kết bài cho đề văn trên?
Sau đó GV gọi vài em lên bảng hoặc trình bày tại chỗ, cả lớp nhận xét, bổ sung.
? Hãy lập dàn bài cho đề văn sau: “Tả một cụ già khoản 60 - 70 tuổi mà em quý mến”.
GV đọc chính tả cho HS viết. Cả lớp đổi tập soát lỗi.
I. Khái niệm về văn tả người
1. Những yêu cầu khi làm văn tả người: Muốn tả người cần:
- Quan sát, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu về đối tượng định tả.
- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
2. Bố cục bài văn tả người gồm:
- Mở bài: Giới thiệu chung về người đinh tả.
- Thân bài: Tả chi tiết về ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,…
- Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về người định tả.
II. Bài tập:
Bài 1: Miêu tả em bé chừng 4 – 5 tuổi. Một số chi tiết miêu tả em bé từ 4 – 5 tuổi:
- Nó đi lẫm chẫm như một chú gấu con - Đôi mắt tròn xoe như hai hột nhãn - Miệng cười toe toét
- Mái tóc lơ phơ vàng hoe…
Bài 2: Miêu tả một cụ già khoản 60 -70 tuổi.
- Miêu tả cụ già:
+ Dáng người ốm yếu, cao, gầy, mặc đồ bà ba, hàm răng đều tăm tắp còn nguyên, rất yêu mến trẻ con….
3. Viết chính tả (Nghe – viết)
GV nộp một số tập kiểm tra lại và ghi điểm.
học cuối cùng.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại các kiến thức đã ôn luyện trong giờ học.