Một cách rất phổ biến khác để tạo một chuỗi là gọi phương thức ToString() của một đối tượng và gán kết quả đến một biến chuỗi. Tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản phủ quyết phương thức này rất đơn giản là chuyển đổi giá trị (thông thường là giá trị số) đến một chuỗi thể hiện của giá trị. Trong ví dụ theo sau, phương thức ToString() của kiểu dữ liệu int được gọi để lưu trữ giá trị của nó trong một chuỗi:
int myInt = “9”;
string intString = myInt.ToString();
Phương thức myInt.ToString() trả về một đối tượng String và đối tượng này được gán cho intString.
Lớp String của .NET cung cấp rất nhiều bộ khởi dựng hỗ trợ rất nhiều kỹ thuật khác nhau để gán những giá trị chuỗi đến kiểu dữ liệu chuỗi. Một vài bộ khởi dựng có thể cho phép chúng ta tạo một chuỗi bằng cách truyền vào một mảng ký tự hoặc một con trỏ ký tự. Truyền một mảng chuỗi như là tham số đến bộ khởi dựng của String là tạo ra một thể hiện CLR-
compliant (một thể hiện đúng theo yêu cầu của CLR). Còn việc truyền một con trỏ chuỗi như một tham số của bộ khởi dựng String là việc tạo một thể hiện khơng an tồn (unsafe).
System.String
Phương thức/ Trường Ý nghĩa
Empty Trường public static thể hiện một chuỗi rỗng. Compare() Phương thức public static để so sánh hai chuỗi. CompareOrdinal() Phương thức public static để so sánh hai chuỗi không
quan tâm đến thứ tự.
Concat() Phương thức public static để tạo chuỗi mới từ một hay nhiều chuỗi.
Copy() Phương thức public static tạo ra một chuỗi mới bằng sao từ chuỗi khác.
Equal() Phương thức public static kiểm tra xem hai chuỗi có cùng giá trị hay khơng.
Format() Phương thức public static định dạng một chuỗi dùng ký tự lệnh định dạng xác định.
Intern() Phương thức public static trả về tham chiếu đến thể hiện của chuỗi.
IsInterned() Phương thức public static trả về tham chiếu của chuỗi Join() Phương thức public static kết nối các chuỗi xác định
giữa mỗi thành phần của mảng chuỗi. Chars() Indexer của chuỗi.
Length() Chiều dài của chuỗi.
Clone() Trả về chuỗi.
CompareTo() So sánh hai chuỗi.
CopyTo() Sao chép một số các ký tự xác định đến một mảng ký tự Unicode.
EndsWidth() Chỉ ra vị trí của chuỗi xác định phù hợp với chuỗi đưa ra.
Insert() Trả về chuỗi mới đã được chèn một chuỗi xác định. LastIndexOf() Chỉ ra vị trí xuất hiện cuối cùng của một chuỗi xác
định trong chuỗi.
PadLeft() Canh lề phải những ký tự trong chuỗi, chèn vào bên trái khoảng trắng hay các ký tự xác định.
PadRight() Canh lề trái những ký tự trong chuỗi, chèn vào bên phải khoảng trắng hay các ký tự xác định.