V. Kết cấu của luận văn
1.4.4. Sự cần thiết khỏch quan phải đỏnh giỏ chất lượng đào tạo nghề 2 5-
Tuy đó cú những cố gắng đỏng ghi nhận trờn đà khụi phục lại vai trũ, vị trớ của
mỡnh nhằm cung cấp cho đất nước những người lao động vừa cú tri thức kỹ thuật vừa
cú kỹ năng lao động ở trỡnh độ Cao đẳng - một trong ba thành phần cơ bản của cơ cấu
trỡnh độ lao động trong mọi quốc gia đú là cụng nhõn - kỹ thuật viờn - đại học, nhưng
giỏo dục nghề Việt Nam hiện đang cũn những yếu kộm, bất cập cần khắc phục.
- Hệ thống giỏo dục dạy nghề chưa ổn định. Quy mụ và cơ cấu ngành nghề đào tạo, đội ngũ giỏo viờn và cỏc điều kiện bảo đảm chất lượng từng trường chưa đỏp ứng chuẩn
mực quy định. Giỏo dục chuyờn mụn nghề nghiệp chưa kết hợp tốt thường xuyờn với
trau dồi đạo đức.
- Việc liờn kết đào tạo với nghiờn cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao cụng nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn; đội ngũ giỏo viờn dạy nghề so với 10 năm trước cú những tiến bộ rừ rệt, nhưng so với yờu cầu trước mắt cũn chưa đỏp ứng và
Yờu cầu của kinh tế –xó hội
Quỏ trỡnh đào tạo Sản phẩm đào tạo
Mục tiờu đào tạo 1 5 3 6 2 4
phỏt triển tương xứng về trỡnh độ chuyờn mụn cũng như kỹ năng tay nghề trong hướng dẫn thực hành.
- Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa yờu cầu lớn về mở rộng quy mụ, bảo đảm
chất lượng với khả năng hạn hẹp về nguồn lực và hạn chế về việc làm cho người tốt
nghiệp.
- Núi chung chất lượng đào tạo nghề chưa đỏp ứng yờu cầu ngày càng cao về nguồn
nhõn lực trong giai đoạn đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Nhiều giải phỏp mới tuy đó triển khai, nhưng thiếu đồng bộ, ở một số giải phỏp,
cũn những lỳng tỳng nhất định về quan niệm, chưa sỏt về nội dung và chưa kiờn quyết trong điều hành, cũng như tiếp thu và xử lý tốt cỏc ý kiến đúng gúp. Tiến trỡnh đổi mới
chậm so với tốc độ dự kiến.
- Quỏ trỡnh đổi mới giỏo dục nước ta trong thời gian vừa qua cho chỳng ta những
bài học và kinh nghiệm quý bỏu về đổi mới tư duy và hành động, đó thu được nhiều
thành tựu ban đầu và tạo nờn những tiềm năng mới cần được khai thỏc và phỏt huy cú hiệu quả. Đồng thời giỏo dục đào tạo nước ta cũng phải đối mặt và vượt qua nhiều
thỏch thức, trong đú cú những thỏch thức:
+ Giỏo dục đúng vai trũ then chốt để tăng sức cạnh tranh của quốc gia và khu vực,
trờn thị trường quốc tế.
+ Giỏo dục phải đa dạng húa và chuẩn húa chất lượng cho từng dạng tiếp cận chuẩn
mực quốc tế, mở rộng cỏc trường tư, cỏc loại hỡnh đào tạo...; dạy học sinh cỏch "sỏng nghiệp", tự tạo việc làm, ứng dụng mạnh mẽ cụng nghệ thụng tin, sử dụng Internet
trong giỏo dục nhằm đổi mới cú hiệu quả phương phỏp dạy và học, nghiờn cứu khoa
học, tự học suốt đời, đổi mới quản lý, phỏt triển đào tạo từ xa, bồi dưỡng năng lực quốc
tế cho giỏo viờn và sinhviờn; khai thỏc mở rộng nhiều nguồn để tăng đầu tư cho giỏo
dục; xuất khẩu nguồn nhõn lực.
+ Cần phỏt triển "nguồn nhõn lực tri thức", "doanh nghiệp tri thức", hệ thống "quản
lý tri thức", phỏt triển hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng, tranh thủ sự hợp tỏc
quốc tế để tăng cường nội lực..v...v...
Túm lại, những vấn đề lớn đang tồn tại của giỏo dục ngày nay đú là:
- Cơ cấu hệ thống giỏo dục và văn bằng chứng chỉ cũn nhiều phức tạp. - Chất lượng đội ngũ giỏo viờn và cỏn bộ quản lý.
- Vấn đề quản lý hành chớnh giỏo dục nghề nghiệp (cơ chế quản lý trong điều kiện kinh tế thị trường XHCN, mạng lưới, cơ cấu hệ thống...)
- Xó hội húa giỏo dục, đảm bảo sự bỡnh đẳng về cơ hội học tập của nhõn dõn. - Liờn thụng và phõn luồng đối tượng học sinh.
- Kiểm định và đỏnh giỏ, hệ thống thụng tin thị trường lao động.
1.5. Ứng dụng mụ hỡnh SERVQUAL xõy dựng cỏc tiờu chớ đỏnh giỏ chất lượng đào tạo hệ Cao đẳng của trường Cao Đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật VINATEX Nam Định
Dựa vào mụ hỡnh 5 khoảng cỏch trong chất lượng dịch vụ và 5 yếu tố cơ bản
trong thành phần chất lượng dịch vụ, tỏc giả nghiờn cứu đề tài này đó đưa ra thang đo
Servqual 5 thành phần với 50 biến quan sỏt, cụ thể cỏc thành phần như sau :
Hỡnh 1.8. Mụ hỡnh nghiờn về chất lượng đào tạo hệ CĐN của trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex
Hữu hỡnh Tin cậy Đảm bảo Cảm thụng Đỏp ứng CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Trờn thực tế, đo lường Servqual gồm 3 phõn đoạn :
- Hai phõn đoạn đầu, mỗi phõn đoạn là 50 biến quan sỏt đo lường chất lượng
dịch vụ mà khỏch hàng kỳ vọng và thực tế cảm nhận được. Cỏc biến dựng thang đo Likert 5 điểm. Sai biệt (cảm nhận từ kỳ vọng) của đỏnh giỏ biểu thị chất lượng dịch vụ.
Mụ hỡnh đo lường này được gọi là phi khẳng định (disconfirmation model).
- Phõn đoạn thứ ba yờu cầu khỏch hàng đỏnh giỏ mức độ quan trọng của 5 thành phần. Những yếu tố nào cú điểm đỏnh giỏ thấp chứng tỏ chất lượng cung cấp thấp, khi ấy nhà quản trị cần cú những giải phỏp khắc phục nhằm nõng cao chất lượng dịch vụ đỏp ứng sự mong đợi của khỏch hàng.
1.5.1. Phương tiện hữu hỡnh (Tangibles)
Cỏc tiờu chớ cơ bản để đỏnh giỏ Nhà trường về phương tiện hữu hỡnh:
Thư viện trang bị đầy đủ giỏo trỡnh và tài liệu tham khảo cho sinh viờn.
Phũng đọc thư viện đủ rộng để phục vụ nhu cầu học tập và nghiờn cứu của sinh
viờn.
Kớ tỳc xỏ 5 tầng rộng, thoỏng và tiện nghi.
Hệ thống giảng đường cú đầy đủ trang thiết bị phục vụ học tập (Micro, thiết bị tăng õm, mỏy chiếu...).
Phũng học lý thuyết gồm 70 phũng cú đủ bàn ghế cho sinh viờn, đủ ỏnh sỏng để học tập, được trang bị quạt, đốn chiếu sỏng, thoỏng mỏt...
Cú phũng thực hành riờng cho từng ngành học, mụn học cựng thiết bị mỏy múc
nhằm củng cố kiến thức và nõng cao kỹ năng nghề đối với hệ CĐN.
Cú 20 xưởng thực hành: xưởng thực hành May, xưởng Dệt, xưởng Hàn, xưởng Cơ khớ với cỏc mỏy múc hiện đại; phũng mỏy tớnh cú kết nối mạng đỏp ứng được
nhu cầu thực hành của sinh viờn hệ CĐN.
Kết nối mạng internet băng thụng rộng (tất cả cỏc phũng ban của nhà trường và phũng thực hành mỏy tớnh của sinh viờn hệ CĐN đều được nối mạng internet tốc
Cảnh quan toàn trường là khang trang, sạch đẹp với nhà hiệu bộ 5 tầng. Cú nhiều
loại hỡnh giải trớ cho sinh viờn (Sõn chơi thể thao, bể bơi, nhà ăn cho sinh viờn,
cõu lạc bộ SV...).
Giảng viờn, nhõn viờn nhà trường cú trang phục gọn gàng, lịch sự, cú đầy đủ phự hiệu.
Cỏc khoa, phũng, trung tõm đều cú văn phũng riờng.
1.5.2. Tin cậy (Reliability)
Độ tin cậy của nhà trường được đỏnh giỏ thụng qua cỏc tiờu chớ:
Nhà trường thực hiện tất cả cỏc cam kết của mỡnh trước sinh viờn hệ CĐN.
Chương trỡnh đào tạo hệ CĐN cú mục tiờu rừ ràng và cụ thể.
Chương trỡnh đào tạo hệ CĐN thường xuyờn được cập nhật định kỡ.
Thứ tự và thời lượng cỏc mụn học lý thuyết và thực hành nghề đối với hệ CĐN là đầy đủ và hợp lý.
Giảng viờn cung cấp thụng tin về tài liệu học tập, kế hoạch học tập, thực hành, cỏc tiờu chớ đỏnh giỏ kết quả học tập, xếp loại SV.
Giảng viờn dạy hệ CĐN của nhà trường cú trỡnh độ chuẩn và đảm bảo kế hoạch
lờn lớp, giảng dạy.
Thụng tin cần thiết (kết quả học tập, chớnh sỏch ưu đói, hướng nghiệp, nghề
nghiệp,…) đến với sinh viờn hệ CĐN luụn chớnh xỏc và kịp thời.
Cỏn bộ quản lý và nhõn viờn nhà trường giải quyết cỏc cụng việc rất đỳng hạn.
1.5.3. Đỏp ứng (Responsiveness)
Mức độ đỏp ứng của nhà trường được thể hiện thụng qua cỏc tiờu chớ sau :
Nhõn viờn hành chớnh và cỏn bộ quản lý luụn tiếp nhận và giải quyết cỏc ý kiến
phản hồi từ sinh viờn.
Chương trỡnh đào tạo nghề hệ CĐN của nhà trường đỏp ứng được mong đợi của
Chương trỡnh đào tạo hệ CĐN của nhà trường cú giỏo trỡnh nội bộ cú tớnh hệ
thống và thường xuyờn được cập nhật.
Từng ngành học đều cú xưởng thực hành riờng (cơ khớ, hàn, may…) đỏp ứng được nhu cầu của sinh viờn hệ CĐN.
Giảng viờn luụn tận tụy để sinh viờn tiếp thu ở mức cao nhất, sẵn sàng giải đỏp
cỏc cõu hỏi liờn quan của sinh viờn.
Giảng viờn làm đỳng theo cỏc cam kết, thỏa thuận đó cụng bố (tài liệu, lịch học,
thời gian lờn lớp, tiờu chớ đỏnh giỏ mụn học…).
Đội ngũ giảng viờn giỳp trang bị cho sinh viờn khả năng tự học, tự nghiờn cứu,
khả năng làm việc độc lập theo nhúm, khả năng tiếp cận với cỏc thiết bị kĩ thuật
mới.
Kết quả học tập của sinh viờn được cập nhật thường xuyờn và nhanh chúng.
Sinh viờn hệ CĐN được thực tập tại cỏc doanh nghiệp cú uy tớn do nhà trường
giới thiệu.
Sinh viờn tốt nghiệp hệ CĐN được học liờn thụng lờn hệ Đại học chớnh quy tại
cỏc trường Đại học trong cả nước.
1.5.4. Đảm bảo (Assurance)
Mức độ đảm bảo được thể hiện qua cỏc tiờu chớ:
Cỏn bộ và nhõn viờn nhà trường cú trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ cao. Giỏo viờn dạy hệ CĐN cú trỡnh độ Đại học trở lờn.
Giỏo viờn dạy hệ CĐN được đào tạo đỳng chuyờn ngành và chỉ phụ trỏch tối đa
2 mụn học.
Giỏo viờn dạy hệ CĐN cú kĩ năng và phương phỏp giảng dạy tốt
Giỏo viờn hướng dẫn thực hành là giỏo viờn lõu năm cú nhiều kinh nghiệm thực
tế.
1.5.5. Cảm thụng (Empathy)
Sinh viờn hệ CĐN được nhà trường tạo điều kiện tham dự cỏc sinh hoạt của Đoàn thanh niờn, cỏc hoạt động ngoại khúa để phấn đấu thành Đảng viờn ngay
trong nhà trường.
Phũng cụng tỏc HSSV luụn quan tõm đến điều kiện sống và học tập của sinh
viờn hệ CĐN.
Sinh viờn hệ CĐN được phổ biến đầy đủ cỏc chế độ chớnh sỏch xó hội và được
nhà trường quan tõm đầy đủ (đối với con thương binh, liệt sĩ, vay vốn ưu đói cho sinh viờn nghốo…).
Nhà trường cú ban hỗ trợ sinh viờn cung cấp thụng tin về cơ hội nghề nghiệp,
liờn thụng…cho sinh viờn hệ CĐN.
Nhà trường hỗ trợ kinh phớ cho sinh viờn hệ CĐN thực tập tại cỏc doanh nghiệp.
Nhà trường hỗ trợ tài chớnh, ưu tiờn chỗ ở kớ tỳc xỏ cho cỏc sinh viờn hệ CĐN
Kết luận chương 1
Như vậy, trong chương 1 luận văn đó hệ thống hoỏ được những vấn đề hết sức cơ bản về chất lượng, chất lượng đào tạo hệ Cao đẳng nghề của nhà trường. Chất lượng đào tạo của nhà trường là một việc làm rất khú bởi vỡ chất lượng và chất lượng đào tạo
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố cấu thành. Chớnh vỡ vậy, để cú chất lượng đào tạo tốt thỡ cần phải cú hệ thống cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ đồng bộ với cỏc tiờu chớ đỏnh giỏ phự hợp. Từ 5 tiờu chớ của mụ hỡnh SERVQUAL được xõy dựng với 50 biến làm cơ sở cho việc
nghiờn cứu phõn tớch đỏnh giỏ thực trạng cũng như đề xuất cỏc giải phỏp nhằm hoàn thiện hệ thống, nõng cao chất lượng đào tạo hệ Cao đẳng tại trường Cao Đẳng Nghề
Kinh tế – Kỹ thuật Vinatex Nam Định.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH
TẾ - KỸ THUẬT VINATEX THEO Mễ HèNH SERVQUAL
2.1. Khỏi quỏt về trường Cao Đẳng Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex Nam Định 2.1.1. Lịch sử phỏt triển của Nhà trường 2.1.1. Lịch sử phỏt triển của Nhà trường
Trường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex tiền thõn là Trường Cụng nhõn kỹ thuật
Nam Định thành lập theo Quyết định số 934/BCNN ngày 25 thỏng 7 năm 1968 của
Bộ Cụng nghiệp nhẹ, cú nhiệm vụ trọng tõm đào tạo cụng nhõn kỹ thuật cung cấp
nguồn nhõn lực đỏp ứng nhu cầu sản xuất của nhà mỏy Liờn hợp Dệt Nam Định.
Thành lập Trường cụng nhõn kỹ thuật Dệt theo Quyết định số: 934/QĐ-BCNN ngày 25 thỏng 7 năm 1968 của Bộ trưởng Bộ Cụng nghiệp nhẹ. Đến năm 1996 đổi tờn là Trường Kinh tế kỹ thuật dệt Nam Định. Trong giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2000 trường đổi tờn thành Trường đào tạo nghề dệt may Nam Định.
Ngày 31 thỏng 8 năm 2003, quyết định số: 252/2003/QĐ-BCN của Bộ trưởng
Bộ Cụng nghiệp, thành lập Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Dệt May
Trường CĐN Cụng nghiệp Dệt May Nam Định thành lập theo Quyết định số:
621/QĐ-BLĐTBXH ngày 11 thỏng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xó hội. Nay đổi tờn là Trường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex. Cú được vị thế và quy mụ như hiện nay nhà trường đó khụng ngừng xõy dựng, bồi dưỡng đội ngũ cỏn
bộ giỏo viờn lớn về số lượng và mạnh về chất lượng đỏp ứng yờu cầu cụng nghiệp hoỏ,
hiện đại hoỏ của đất nước.
Từ khi thành lập đến nay, nhà trường đó đào tạo khoảng 45.000 học sinh, sinh
viờn phục vụ cỏc doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh thuộc mọi thành phần kinh tế.
Hiện nay, trường CĐN KTKT Vinatex cú 2 cơ sở:
Trụ sở chớnh (cơ sở 1): số 06 đường Hoàng Diệu, phường Năng Tĩnh, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định;
Cơ sở mới (cơ sở 2): xó Thành Lợi, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
1. Tổng diện tớch đất sử dụng của trường (tớnh bằng m2):
- Cơ sở 1: 6.500 m2; - Cơ sở 2: 49.800 m2. 2. Diện tớch sử dụng (tớnh bằng m2) Cơ sở 1: - Phũng làm việc: 1.160 m2; - Phũng học: 5.320 m2; - Thư viện: 251 m2;
- Khu vui chơi giải trớ (Nhà giỏo dục thể chất): 300 m2 ;
- Hội trường: 290 m2 và hơn 1000 m2 sõn cầu lụng, búng chuyền.
Cơ sở 2:
Trường đang tập trung đẩy nhanh tiến độ xõy dựng nhà học lý thuyết 5 tầng và cỏc hạng mục tiếp theo đỳng kế hoạch của dự ỏn. Năm học 2011 - 2012 Nhà trường đó bắt đầu đưa vào hoạt động đào tạo.
Theo thiết kế và tổng dự toỏn chi tiết 179 tỷ đồng đó được cỏc cơ quan quản lý Nhà nước cú thẩm quyền phờ duyệt cơ sở 2 của Trường đảm bảo đầy đủ cỏc điều kiện
chuẩn của trường cao đẳng nghề hiện đại về diện tớch cũng như trang thiết bị nơi làm
việc, nơi học, thư viện, nơi vui chơi giải trớ…
3. Tổng số đầu sỏch trong thư viện của Nhà trường: 730 - Tổng số đầu sỏch: 730;
- Tổng đầu sỏch thuộc chuyờn ngành đào tạo của Trường: 650;
- Số đầu sỏch điện tử (trờn cỏc địa chỉ trang web): 120.
- Dựng cho văn phũng: 71; - Dựng cho học sinh học tập: 255.
2.1.2. Nhiệm vụ và tổ chức bộ mỏy của nhà trường