Kiến nghị về tài khoản kế toán

Một phần của tài liệu KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (Trang 86 - 88)

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu sáu trăm bảy mươi mốt nghìn một trăm đồng Số chứng từ gốc kèm theo :

4 Tổng giá thành sản phẩm trong kỳ

3.2.1. Kiến nghị về tài khoản kế toán

Thứ nhất: Kiến nghị về tài khoản liên quan đến tập hợp chi phí NVLTT

Để hạch toán chính xác chi phí NVL thì kế toán cần phải có sự phân tách rõ ràng giá trị NVL và chi phí thu mua. Không tách bạch giá trị NVL và giá thu mua sẽ gây khó khăn cho việc theo dõi. Nếu trong kỳ kế toán xuất NVL, không thể tính ra bao nhiêu là giá trị NVL thực, bao nhiêu là chi phí thu mua.

Hơn thế nữa việc chi tiết này giúp phòng vật tư theo dõi chính xác và lựa chọn được nhà cung cấp phù hợp, lựa chọn được cơ sở vận chuyển thích hợp.

Để hạch toán giá trị của NVL thu mua cho sản xuất kế toán nên phân chia TK 152 làm 2 tiểu khoản cấp 2 sau:

TK 1521: Giá mua

TK 1522: Chi phí thu mua

Thứ hai: Kiến nghị về tài khoản liên quan đến chi phí NCTT

Kế toán nên sử dụng TK 335 “Chi phí phải trả” để theo dõi lương phép trích trước. Mục đích của việc trích trước này là tránh cho Công ty có tháng chi phí tiền lương bị tăng cao.

+ Lập quỹ lương phép: Nợ TK 622, 627…

Có TK 335- Lương phép: Lập quỹ

Lập quỹ = % trích lập( kế hoạch) x Tiền lương thực tế/ Kỳ n % trích lương phép

kế hoạch =

Quỹ lương phép kế hoạch/ năm Tổng quỹ lương kế hoạch/ năm

+ Khi hạch toán lương phép thực tế phát sinh tính theo lương cơ bản tháng và số ngày nghỉ phép thực tế.

Nợ TK 335- Lương phép Có TK 334

+ Thanh toán tiền lương thực tế nghỉ phép: Nợ TK 334

Có TK 111, 112…

Ngoài việc theo dõi tiền lương phép trích trước, kế toán nên sử dụng TK này để theo dõi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Vì TSCĐ trong Công ty chiếm một tỷ trọng không nhỏ so với tổng nguồn vốn, tài sản có nhu cầu sửa chữa bảo dưỡng định kỳ (trong kế hoạch) nên việc theo dõi TK này để làm cho chi phí của Công ty khỏi tăng đột biến trong một kỳ nào đó.

Thứ ba: Kiến nghị về tài khoản liên quan đến chi phí sản xuất chung

Khoản mục chi phí SXC là một khoản mục tương đối phức tạp, gồm nhiều nội dung khác nhau. Công ty nên quan tâm và phản ánh cả nguồn hình thành các khoản mục chi phí đó. Cụ thể hạch toán chi phí SXC nên chi tiết thành các tiểu khoản nhỏ để dễ theo dõi tình hình biến động chi phí SXC.

TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu

TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất

TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho phân xưởng TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác

Việc chi tiết tiểu khoản này làm cho công tác hạch toán, theo dõi khoản mục chi phí chính xác hơn, về cơ bản không vi phạm chuẩn mực, quyết định, lại phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty.

Một phần của tài liệu KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (Trang 86 - 88)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(95 trang)
w