L Ờ I M Ở ĐẦ U
2.7 SLA aware p-DBA
Trong mục này đưa ra thuật toỏn SLA-DBA. Tớnh năng hoạt động của thuật toỏn này chủ yếu dựa vào phương thức P-DBA để quản lý sự cấp phỏt tối ưu cỏc nguồn tài nguyờn sẵn cú và cỏc khả năng đỏp ứng tốt đối với sự thay đổi cỏc điều kiện mạng. Trong thuật toỏn SLA-DBA đạt được QoS khỏc nhau cho cỏc loại lưu thụng khỏc nhau là mục đớch cốt lừi.
Từ quan điểm về hoạt tớnh phương thức này gồm ba bước. Trong phần đầu thuật toỏn cấp phỏt băng thụng tương ứng với chiều dài hàng đợi được bỏo cỏo. Đõy chớnh là hoạt tớnh của P-DBA. Như được giới thiệu, phương thức này dẫn đến khụng cú sự bảo vệ của cỏc thụng số lưu thụng. Đểđỏp ứng đỳng lượng băng thụng cho hàng đợi, trong phần hai của thuật toỏn cỏc ộp buộc đồng ý trong SLA được tớnh đến.
Qi(j) là số lượng byte được bỏo cỏo trong hàng đợi j của ONU thứ i và βik(j) là số của cỏc byte được cấp phỏt đối với hàng đợi này trong bước k của thuật toỏn. Số lượng của cỏc byte mà cú thể được gửi trong một chu kỳ bảo đảm đặc biệt được cho là β[ ]n phải chịu ràng buộc sau:
Với τmin và τmax là cỏc giỏ trị min và max của chu kỳ đảm bảo và CL là dung lượng đường truyền tớnh bằng bit/s.
Trong phần một, lượng băng thụng được cấp phỏt cho hàng đợi riờng cú thểđược tớnh:
Cũng trong phần này băng thụng vượt quỏ βex được tớnh toỏn như là tổng của băng thụng của tất cả cỏc hàng đợi cú đặc tớnh ưu tiờn thấp. Trong phấn cuối lượng băng thụng vượt quỏ này được phõn chia giữa cỏc hàng đợi cú tớnh ưu tiờn cao hơn nếu băng thụng được cấp phỏt ở phần đầu nhỏ hơn giỏ trị cực tiểu mong muốn.
γimin(j) vàγimax(j) là giỏ trị nhỏ nhất và lớn nhất của cỏc byte đảm bảo đối với hàng đợi. Trong cỏc ràng buộc đưa ra trong cỏc SLA được thực hiện cho tất cả cỏc lớp cú thuộc tớnh trung bỡnh và cao. Ba trạng thỏi riờng biệt được xột như sau:
1. βiI(j) ≥ γimax(j) lượng băng thụng cấp phỏt vượt quỏ lượng giao ước trong SLA. Băng thụng cấp phỏt cho hàng đợi riờng biệt thỡ giảm xuống
βiII(j) = γimax(j)
2. βiI(j) ≥ γimin(j) và βiII(j) < γimax(j): Băng thụng yờu cầu trong cỏc
giới hạn của SLA. Khụng cú sự thay đổi nào được thực hiện và βiI(j) = βiII(j) (2.11)
3. βiI(j) < γimin(j) trong trường hợp này nơi đõy cú đủ băng thụng vượt mức βex thỡ băng thụng cấp phỏt bằng γimin(j). Hơn thế nữa lượng băng thụng cấp phỏt là khụng thay đổi.
Băng thụng mà khụng được cấp phỏt trong phần hai là được dựng cho cho tất cả cỏc hàng đợi trong phần ba. Lượng băng thụng cấp phỏt cho hàng đợi được tớnh như sau:
Sau cựng băng thụng mới cấp phỏt cho mỗi hàng đợi cửa sổ truyền mới được gỏn. Kớch thước của cửa sổ mới được tớnh trong (2.15) với τ(n) là chu kỳđược tớnh từ cụng thức (2.14)