Kết quảđánh giá các đặc điểm bên ngoài hay còn gọi là đặc trưng hình thái của giống lúa Nông lâm 7 cho ta thấy được cái nhìn tổng quát về ngoại hình của giống lúa này có thích hợp với vùng nghiên cứu hay không. Đặc trưng hình thái cua giống lúa Nông lâm 7 được trình bày ở Bảng 4.1
Thân lúa
- Góc thân: góc thân liên quan đến mật độ cấy và yếu tố kỹ thuật. Góc thân càng gọn thì có thể cấy với mật độ dày hơn để tăng số bông/m2. Qua đó làm tăng năng suất và ngược lại, cả 3 công thức thí nghiệm giống lúa Nông lâm 7 đều có góc thân đứng (cấp 1), vì vậy có thể tăng năng suất bằng cách tăng mật độ trồng hợp lý.
- Sắc tố atoxian: là loại glucozit. Khi hấp thụ quang tử ánh sáng, nó biến năng lượng quang tử thành dạng nhiệt năng, sưởi ấm cho cây. Antoxian còn làm tăng khả năng giữ nước của tế bào khi bị hạn và gió khô. Qua thí nghiệm cho thấy, giống lúa Nông lâm 7 có sắc tố antoxian trong thân có thể giúp cây phát triển tốt cả trong điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
Lá lúa
- Sắc tố antoxian bẹ lá: tất cả các công thức thí nghiệm đều có sắc tố
antoxian đậm ( cấp 7), giúp lá có góc thấp quang hợp tốt và bẹ lá ôm sát thân làm cây đứng vững khó đổ ngã.
- Sắc tố antoxian của tai lá: tất cả các công thức thí nghiệm đều không có sắc tố antoxian (cấp 1).
- Lông phiến lá:. Qua thí nghiệm tất cả các công thức lông phiến lá có số
lượng ít (cấp 3)
Bông Lúa
- Dạng bông: bông được phân loại theo cách phân nhánh, góc nhánh sơ cấp và độđóng hạt. Cả 3 công thức thí nghiệm đều có dạng bông chụm (cấp 1)
- Trục bông: tất cả các công thức thí nghiệm đều có trục bông võng xuống (cấp 5), thể hiện năng suất cao
Hạt Lúa
- Hình dạng: cả 3 công thức thí nghiệm có dạng hạt thon dài, không có râu hạt
- Màu vỏ trấu: tất cả công thức( CT) thí nghiệm cỏ màu vàng
- Chiều dài: biến động từ 9,0 đến 9,3mm; CT1 có chiều dài hạt 9,0: CT2 có chiều dài hạt 9,1mm; CT3 có chiều dài hạt 9,3mm. Cả 3 công thức đều có chiều dài hạt lúa cấp 9 (rất dài > 8,5mm)
- Chiều rộng: cả 3 CT đều có chiều rộng hạt lúa trung bình (cấp 5)
Bảng 4.1: Đặc trưng hình thái giống lúa Nông lâm 7 vụ Mùa 2014
Bộ phận cây lúa Tính trạng Đơn vị Kết quả đánh giá Giai đoạn theo dõi
Thân lúa Góc thân Cấp 1 Đứng Thời kỳ vươn lóng
Sắc tố antoxian Cấp 9 Có Thời kỳ vươn lóng
Lá lúa
Sắc tố antoxian bẹ lá Cấp 7 Đậm Thời kỳ làm đòng
Sắc tố antoxian của tai lá Cấp 1 Không có Thời kỳ làm đòng
Lông phiến lá Cấp 3 Ít Thời kỳ làm đòng Bông lúa Dạng bông Cấp 1 Chụm Giai đoạn chín sữa tới vào chắc Trục bông Cấp 5 Võng Giai đoạn chín sữa tới vào chắc Hạt lúa Hình dạng Thon dài, không râu Giai đoạn chín sáp
Màu vỏ trấu Cấp 2 Vàng Giai đoạn chín sáp
Chiều dài Cấp 9 Rất dài Giai đoạn chín sáp
Chiều rộng
Cấp 5 Trung
bình
Hình 4.3. Hình thái giống Nông lâm 7 ở thời kỳ đẻ nhánh rộ