2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩ mở
2.1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm tấm lợp AC và tấm lợp kim loại màu gồm: Tiền lơng chính, phụ cấp, lơng phụ, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo số tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại mỗi phân xởng, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm đợc trả lơng khoán theo sản phẩm. Tiền lơng của công nhân phụ thuộc vào số lợng sản phẩm sản xuất ra và phụ thuộc vào đơn giá của mỗi loại sản phẩm ở từng phân xởng. Việc áp dụng trả lơng kỳ rất phù hợp với số lợng và chất lợng lao động mà ngời công nhân đã bỏ ra. Do đó phát huy đợc đòn bẩy khuyến khích sản xuất thúc đẩy tăng năng xuất lao động và đảm bảo chất lợng sản phẩm. Thành phần đơn giá tiền l- ơng bao gồm: lơng cấp bậc và các loại phụ cấp mang tính chất lơng nh: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp ca 3 và phụ cấp trách nhiệm.
2.1.4.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này đợc dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp sản xuất của từng phân xởng sản xuất của Công ty.
Kết cấu:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ở phân xởng tấm lợp AC và tấm lợp kim loại màu gồm tiền lơng và các khoản tính theo lơng.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tợng chịu chi phí liên quan, cho phân xởng tấm lợp AC và phân xởng kim loại màu.
TK 622 không có số d cuối kỳ. Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01 - LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền lơng (Mẫu số 02 - LĐTT)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 05- LĐTT) - Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 - LĐTT)
2.1.4.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Chi phí NCTT đợc tập hợp trực tiếp vào từng đối tợng chịu chi phí: Chi phí NCTT của phân xởng nào thì tập hợp vào chi phí của phân xởng ấy.
Tại phân xởng của Công ty, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm đợc trả l- ơng theo sản phẩm.
Lơng sản phẩm tại Công ty đợc tính theo công thức sau:
Lơng SP = Khối lợng công việc hoàn thành * Đơn giá tiền lơng
Trong đó thành phần đơn giá tiền lơng bao gồm: Lơng cấp bậc và các loại phụ cấp mang tính chất nh phụ cấp khu vực, độc hại, ca 3 và trách nhiệm. Cụ thể,
đơn giá tiền lơng đợc xác định = Đơn giá tiền lơng cấp bậc cho 1 SP sản xuất ra trong định mức + đơn giá phụ cấp mang tính chất lơng cho 1 SP sản xuất ra. Còn với mỗi sản phẩm sản xuất ra vợt định mức sản phẩm giao cho mỗi công nhân thì họ sẽ nhận đợc khoản thởng vợt mức = 10% đơn giá tiền lơng cấp bậc cho 1 sản phẩm sản xuất ra trong định mức.
Thực tế trong tháng 12/2010 định mức SP tấm lợp AC giao cho mỗi công nhân ở PXTL AC là 1.000 tấm. Công nhân Nguyễn Minh Toàn (bậc 3) trong tháng sản xuất đợc 825 sản phẩm, đơn giá tiền lơng cấp bậc cho 1 SP sản xuất ra trong định mức là 2.680đ/SP, đơn giá phụ cấp mang tính chất lơng không có nên số tiền lơng sản phẩm công nhân này nhận đợc = 825 x 2.680 = 2.211.000đ. Giả sử nếu trong tháng ngời công nhân này sản xuất vợt định mức 100 sản phẩm thì anh sẽ nhận đợc khoản thởng vợt mức = 100 x 10% x 2.680 = 26.800đ.
Hàng tháng, trên cơ sở định mức công việc giao cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, đồng thời dựa vào năng suất lao động, số lợng sản phẩm hoàn thành của mỗi công nhân, tổ trởng phân xởng sẽ lập ra các phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của mỗi công nhân. Sau đó toàn bộ tài liệu này sẽ đợc chuyển tới phòng kế Kinh tế - thị trờng để kiểm tra và xét duyệt. Tại phòng Kinh tế - Thị trờng, dựa vào ngày công của công nhân, trên cơ sở tập hợp các phiếu xác nhận khối lợng sản phẩm công việc hoàn thành và số lợng công nhân tại phân xởng cùng các tài liệu có liên quan sẽ xây dựng định mức đơn giá
tiền lơng sản phẩm đồng thời lập ra Bảng thanh toán tiền lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Bảng thanh toán tiền lơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng, phụ cấp cho công nhân viên trong đơn vị. Tại công ty, mỗi bộ phận có một bảng thanh toán tiền lơng riêng, nhng đều do phòng kinh tế lập ra căn cứ vào những chứng từ do bộ phận các đơn vị gửi lên hàng tháng. Sau khi lập ra bảng này, đầu tháng sau, phòng kinh tế sẽ gửi sang phòng kế toán để viết phiếu chi trả lơng tháng trớc cho các bộ phận. Trởng các bộ phận có nhiệm vụ nhận bảng thanh toán lơng và tiền lơng để phát cho công nhân viên và yêu cầu công nhân viên ký xác nhận đã nhận lơng. Các bảng thanh toán lơng sau khi đã trả lơng và có đầy đủ chữ ký nhận của công nhân viên đợc gửi lại về phòng kế toán làm chứng từ lu trữ, dùng để kiểm tra khi cần thiết.
Cụ thể, trích bảng thanh toán tiền lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất tại PXTL AC tháng 12/2010 nh sau:
Công ty CP đầu t, xây lắp và VLXD Đông Anh
BảNG THANH TOáN TIềN LƯƠNG
Tháng 12 Năm 2010 Bộ phận: PX Tấm lợp AC Đơn vị tính: Đồng TT Họ và tên Chứ c vụ Hệ số lơng Lơng CB Lơng SP Ngoài giờ Độc hại Khoản khác Tổng số Tạm ứng
Các khoản phải nộp theo quy định Thực lĩnh Ký nhận SP Số tiền BHXH (6%) BHYT (1,5%) BHTN (1%)
1 Hoàng Lan Anh CN 2.27 1.475.500 830 2.224.400 2.224.400 0 88.530 22.133 14.755 2.098.982
2 Nguyễn Văn Toàn CN 2.02 1.313.000 825 2.211.000 2.211.000 0 78.780 19.695 13.130 2.099.395
3 Hoàng Minh Hải CN … … … …
… … … … … … …
Cộng 352.765.188 506.345 1.357.004.600 1.357.004.600 0 21.165.911 5.291.478 3.527.652 1.327.019.559
Ngời lập biểu Phụ trách kế toán Giám đốc
Theo bảng thanh toán tiền lơng ở trên:
Tổng số tiền thực lĩnh = Lơng SP + Phụ cấp - Các khoản phải nộp
Ví dụ nh trờng hợp công nhân Nguyễn Minh Toàn - PXTL AC: + Lơng sản phẩm là 2.211.000 đ
+ Hệ số lơng 2,02 nên lơng cơ bản là: 2,02 x 650.000 = 1.313.000 đ + BHXH phải nộp = 6% trên lơng cơ bản: = 6% x 1.313.000 = 78.780 đ + BHYT phải nộp = 1,5% trên lơng cơ bản: = 1,5% x 1.313.000 = 19.695 đ + BHTN phải nộp = 1% trên lơng cơ bản: = 1% x 1.313.000 = 13.130 đ
Nh vậy số tiền mà công nhân Toàn thực lĩnh là:
2.211.000 - (78.780+19.695+13.130) = 2.099.395 đ
Hàng tháng, căn cứ vào số liệu ở Bảng thanh toán tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm ở từng phân xởng, lơng phải trả cho cán bộ công nhân phân xởng, lơng của công nhân bốc xếp tấm lợp (thuộc chi phí bán hàng), lơng của cán bộ quản lý doanh nghiệp (thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp) do phòng Kinh tế - thị trờng gửi lên, kế toán sẽ lập Bảng phân bổ tiền l- ơng và bảo hiểm xã hội. Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH dùng để phân bổ chi phí lơng và các khoản trích theo lơng cho từng bộ phận, đảm bảo tính chính xác trong việc xác định chi phí sản xuất.
Căn cứ để lập bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội: Căn cứ vào số liệu ở bảng tính lơng phải trả cho công nhân sản xuất ở từng phân xởng sản xuất, ở từng bộ phận kinh doanh phụ, lơng phải trả cho CBCN phân xởng, lơng của công nhân bốc xếp tấm lợp (thuộc chi phí bán hàng), lơng của CBCN quản lý doanh nghiệp (thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp) do phòng Kinh tế - thị trờng gửi lên.
Cụ thể, trích Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội tháng 12/2010 tại Công ty nh sau:
Công ty CP ĐT, XL BảNG PHÂN Bổ TIềN LƯƠNG Và BảO HIểM Xã HộI
&VLXD Đông Anh Tháng 12 Năm 2010
Đơn vị tính: Đồng Ghi có TK TK 334 - Phải trả CNV Cộng có TK 334 TK338 Cộng có TK 338 Tổng cộng Ghi nợ TK Lơng … KPCĐ (2%) BHXH (16%) BHYT (3%) BHTN (1%) I. TK 622-CPNCTT 1.669.840.200 1.669.840.200 33.396.804 56.442.430 10.582.956 3.527.652 103.949.842 1.773.790.042 1. PXTL AC 1.357.004.600 1.357.004.600 27.140.092 56.442.430 10.582.956 3.527.652 97.693.130 1.454.697.730 2. PXTL KLM 257.001.250 257.001.250 5.140.025 5.140.025 262.141.275 3. Đội xe vận tải 55.834.350 55.834.350 1.116.687 1.116.687 56.951.037 II. TK 627: Lơng NVPX 65.550.985 65.550.985 1.311.019 1.311.019 66.862.004 1. PXTL AC 46.523.465 46.523.465 930.469 930.469 47.453.934 2. PXTL KLM 19.027.520 19.027.520 380.550 380.550 19.408.070 III. TL 641: Lơng CN bốc xếp 20.202.500 20.202.500 404.050 404.050 20.606.550 IV. TK 642: Lơng NVQL 111.205.500 111.205.500 2.224.110 2.224.110 113.429.610 V. TK 334: Trích nộp NN 21.165.911 5.291.478 3.527.652 29.985.041 29.985.041 Tổng cộng 1.866.799.185 1.866.799.185 37.335.983 77.608.341 15.874.434 7.055.304 137.874.062 2.004.673.247
- Phơng pháp lập bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội:
Hàng tháng trên cơ sở các chứng từ về lao động và tiền lơng trong tháng, kế toán tiến hành phân loại và tổng hợp tiền lơng phải trả theo từng đối tợng sử dụng: lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm từng phân xởng, quản lý chung của doanh nghiệp; quản lý, phục vụ sản xuất từng phân xởng, phục vụ bán hàng để ghi vào cột thuộc phần ghi: Có TK 334 ”PTCNV” ở các dòng phù hợp.
VD: Lơng công nhân trực tiếp sản xuất ở phân xởng tấm lợp AC tổng hợp đợc là 1.357.004.600 đồng sẽ đợc ghi vào cột lơng thuộc phần ghi: Có TK 334 “PTCNV” vào dòng 01. Xởng tấm lợp AC (thuộc phần: I. TK 622 – CPNCTT). Tơng tự nh vậy để cho các đối tợng khác.
Đối với các khoản tính theo lơng: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đợc tính nh sau:
+ Kinh phí công đoàn căn cứ vào lơng thực tế của từng đối tợng sử dụng lao động và tỷ lệ quy định là 2% để rồi ghi vào cột KPCĐ thuộc phần ghi Có TK 338 “phải trả, phải nộp khác” ở các dòng phù hợp. Ví dụ: Kinh phí công đoàn tháng 12-2010 của công nhân trực tiếp sản xuất của phân xởng tấm lợp AC là 1.357.004.600 x 2% = 27.140.092, số liệu này đợc phản ánh vào cột kinh phí công đoàn (338) thuộc phần ghi có TK 338 và dòng đối tợng sử dụng lao động: 1.Xởng tấm lợp AC thuộc phần ghi Nợ TK 622 chi phí nhân công trực tiếp. Tơng tự nh vậy tính cho các đối tợng sử dụng lao động khác.
+ BHXH, BHYT, BHTN căn cứ vào lơng cơ bản của từng đối tợng sử dụng lao động và tỷ lệ quy định là 16%, 3% và 1% để tính ghi vào các cột BHXH, BHYT, BHTN thuộc phần ghi Có TK 338 “PTPN khác” ở dòng phù hợp, nhng tại công ty, lơng cơ bản không chia cho từng đối tợng sử dụng lao động mà chỉ thể hiện ở số tổng hợp và BHXH, BHYT, BHTN công ty đợc tính vào chi phí sản xuất của phân xởng tấm lợp AC (Quỹ lơng cơ bản của cán bộ CNV tháng 12/2010 là: 352.765.188 đ)
- Bảo hiểm xã hội tháng 12/2010:
16% x quỹ lơng cơ bản = 16% x 352.765.188 = 56.442.430đ - Bảo hiểm y tế tháng 12/2010:
3% x quỹ lơng cơ bản = 3% x 352.765.188 = 10.582.956đ - Bảo hiểm thất nghiệp tháng 12/2010:
1% x quỹ lơng cơ bản = 1% x 352.765.188 = 3.527.652đ
Các số này sẽ đợc ghi cột BHXH, BHYT, BHTN thuộc phần ghi Có TK 338 – PTPN khác vào dòng 1 xởng tấm lợp AC thuộc ghi Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Theo quy định, các khoản tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính theo lơng phải trả của đối tợng sử dụng lao động nào thì tính vào chi phí sản xuất của đối t- ợng đó. Nhng tại Công ty, với lập luận các khoản này khi tính cho CPSX phân x- ởng kim loại màu và các bộ phận khác là nhỏ do vậy chúng đợc tính vào chi phí NCTT của phân xởng tấm lợp AC.
Số liệu này sẽ đợc phản ánh vào các Sổ kế toán chi tiết TK liên quan với định khoản sau: + Phân xởng TLAC: Nợ TK 622: 1.454.697.730 Có TK 334: 1.357.004.600 Có TK 338: 97.693.130 + Phân xởng TLKLM: Nợ TK 622: 262.141.275 Có TK 334: 257.001.250 Có TK338: 5.140.025 2.1.4.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Căn cứ vào số liệu trên Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội ở trên, kế toán sẽ phản ánh lên sổ Nhật ký chung. Cụ thể, trích sổ Nhật ký chung tại công ty nh sau:
Đơn vị: Công ty CP đầu t, xây lắp và VLXD Đông Anh Mẫu số: S03a - DN Địa chỉ: Tổ 8- TT Đông Anh
Trích Sổ NHậT Ký CHUNG Tháng 12 Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … …
31/12 09BTTL12/AC 31/12 Tíền lơng phải trả cho công
nhân sản xuất TT PXTL AC
v 12 622 1.357.004.600
v 13 334 1.357.004.600
31/12 09BPBL12/AC 31/12 Trích kinh phí công đoàn của
CN sản xuất TT PXTL AC
v 14 622 27.140.092
v 15 338 27.140.092
31/12 09BPBL12/AC 31/12 Trích bảo hiểm xã hội của công nhân sản xuất TT PXTL
v 16 622 56.442.430
v 17 338 56.442.430
31/12 09BPBL12/AC 31/12 Trích bảo hiểm y tế của công
nhân sản xuất TT PXTL AC
v 19 338 10.582.956
31/12 09BPBL12/AC 31/12 Trích BHTN của công nhân
sản xuất TT PXTL AC
v 20 622 3.527.652
v 21 338 3.527.652
31/12 09BTTL12/AC 31/12 Tiền lơng phải trả cho công nhân sản xuất TT PXTL KLM
v 22 622 257.001.250
v 23 334 257.001.250
31/12 09BTTL12/AC 31/12 Trích kinh phí công đoàn công nhân sản xuất TT PXTL KLM v 24 622 5.140.025 v 25 338 5.140.025 … … … … … … ... Biểu số 2.10: Trích Sổ nhật ký chung tháng 12/2010“ ”
Từ các số liệu trên sổ Nhật ký chung, cuối tháng kế toán sẽ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp để ghi vào Sổ cái TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Trích Sổ cái TK 622 tháng 12/2010 của Công ty nh sau:
Đơn vị: Công ty CP đầu t xây lắp
và VLXD Đông Anh
Địa chỉ: Tổ 8 - TT Đông Anh
Mẫu số: 02 VT–
Sổ CáI
Tháng 12 Năm 2010 Tên Tài khoản: Chi phí
nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có ... ... ... 31/12 BK 334
31/12 Tiền lơng phải trả công nhân PX TLAC 334 1.357.004.600 31/12 BK 338 31/12 Kinh phí công đoàn - PX TLAC 338 27.140.092 31/12 BK 338
31/12 Bảo hiểm xã hội - PX TLAC 338 56.442.430 31/12 BK 338 31/12 Bảo hiểm y tế - PX TLAC 338 10.582.956 31/12 BK 338 31/12 Bảo hiểm thất ngiệp - PX TLAC 338 3.527.652 31/12 BK 334
31/12 Tiền lơng phải trả công nhân PX
TLKLM 31/12 BK 338 31/12 Kinh phí công đoàn - PX TLKLM 338 5.140.025 31/12 BK 334 31/12 Kết chuyển CP NC trực tiếp PX TLAC 154 1.454.697.730 31/12 BK 334 31/12 Kết chuyển CP NC trực tiếp PX TLKLM 154 262.141.275 Cộng phát sinh trong tháng 12 1.716.839.005 1.716.839.005
Biểu số 2.11: Trích Sổ cái TK 622 tại tháng 12/2010“ ”
Nội dung của sổ cái TK 622: Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp sản xuất: BHYT, BHXH, KPCĐ của phân xởng.
Căn cứ: Dựa vào số liệu ghi trên Sổ nhật ký chung. Cột số tiền: Số tiền phát sinh Nợ hoặc Có của TK 622.
Dựa vào số liệu trên Sổ cái TK 622 xác định đợc Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng tại phân xởng sản xuất tấm lợp AC phát sinh trong tháng là