đến sinh trưởng của gà Nòi trống nuôi thịt thả vườn từ 8- 18 tuần tuổi
2.4.3.1 Nội dung nghiên cứu
- Nhận xét chung về nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi và sự phát triển của đàn gà. - Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/tuần) và sinh trưởng tích lũy (g/con).
38
- Tiêu thụ thức ăn (FI) và hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) - So sánh phẩm chất thân thịt giữa các nghiệm thức. - Tỷ lệ chết (%).
- So sánh chi phí thức ăn/kg tăng trọng giữa các nghiệm thức.
2.4.3.2 Phương pháp nghiên cứu
Sau khi kết thúc thí nghiệm 2, chọn nghiệm thức có khẩu phần thức ăn cho hiệu quả tốt nhất, tiếp tục nuôi lại gà con từ mới nở đến 8 tuần tuổi, chọn gà trống nuôi thịt thí nghiệm 3 (gà mái nuôi hậu bị thí nghiệm 4).
Khối lượng cơ thể của gà trống trong thí nghiệm 3 trung bình 480,30 g/con và sức sống tương đương nhau. Được nuôi theo phương thức thả vườn, tổng số gà trong thí nghiệm 329 con chia thành 9 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần (r = 3), mỗi lần 12- 13 gà. Mỗi ô thí nghiệm có diện tích 5 m x 10 m = 50 m2 nuôi 12- 13 gà,
xung quanh bao bằng lưới, trong mỗi ô thí nghiệm có xây chuồng để gà vào ngủ hoặc trú ẩn khi thời tiết xấu, diện tích chuồng 2 m x 5 m = 10 m2. Mỗi ô thí nghiệm có treo 2 máng ăn, 2 máng uống (1 dưới gốc cây và 1 trong chuồng). Mỗi lô thí nghiệm có diện tích 50 m2 x 3 (lặp lại) = 150 m2. Tổng diện tích vườn nuôi thí nghiệm 3 là 150 m2 x 9 (nghiệm thức) = 1.350 m2.
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 2 nhân tố:
- Nhân tố A: ME với 3 mức: 2.800 KcalME/kgTĂ, 2.900 KcalME/kgTĂ và 3.000 KcalME/kgTĂ.
- Nhân tố B: CP với 3 mức: 13 %, 15 % và 17 %.
Công thức, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các khẩu phần và phương pháp bố trí thí nghiệm gà trống nuôi thịt giai đoạn 8- 18 tuần tuổi được trình bày trong Bảng 2.3 và Bảng 2.4.
BảNG 2.3 Công thức, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các khẩu phần thí nghiệm giai đoạn nuôi thịt thả vườn 8- 18 tuần tuổi.
Thành phần (%) Các nghiệm thức thí nghiệm
39 Bắp 15 14 15 30,5 25,3 32 49,5 48 48,1 Tấm 19 25 19 20,5 33,8 12 13 9,5 9,4 Cám mịn 31 29 25 24 16,9 12 12,5 14,5 14,5 Lúa 25,5 17 20 15 8,5 21,5 14 12 6,4 Proconco C200 9 14,5 20,5 9,5 15 22 10 15,5 21,1 Dicalciphosphate 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Tổng cộng (kg) 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn hổn hợp
VCK (%)* 88,76 88,53 88,06 87,12 88,07 88,18 89,98 88,08 88,21 ME (Kcal/kg TĂ)* 2.800 2.806 2.804 2.905 2.897 2.900 3.000 2.998 3.000 CP (%)* 13 15,04 17 13 15 17 13 15 17 Chỉ số ME/CP 215,38 186,56 164,94 223,46 193,13 170,59 230,77 199,87 176,47 Béo thô (%)* 4,13 3,92 3,78 3,32 3,16 3,13 3,44 4,02 3,98 Xơ thô (%)* 4,12 3,76 3,65 4,05 4,12 4,08 3,98 3,57 3,52 Ca (%)* 0,70 0,80 0,98 0,70 0,81 1,0 0,76 0,82 0,97 P tổng số (%)* 0,50 0,45 0,47 0,40 0,47 0,61 0,46 0,46 0,45 Lysin (%)** 0,80 0,92 1,02 0,97 1,02 1,12 0,96 1,07 1,15 Methionin (%)** 0,40 0,49 0,57 0,45 0,57 0,68 0,49 0,62 0,77 Met+Cystin (%)** 0,51 0,62 0,67 0,65 0,68 0,79 0,52 0,74 0,89 NaCl (%)** 0,31 0,37 0,41 0,32 0,38 0,35 0,39 0,36 0,40 Giá (đồng/kg TĂ) 3.536,5 3.812 4.054 3.957,5 3.901,1 4.120,5 3.627 3.847,5 4.099,2
Nguồn: (*) Bộ môn Chăn nuôi Đại học Cần Thơ phân tích; (**) Viện chăn nuôi Quốc gia (1995) [46].
Thành phần dinh dưỡng thức ăn thí nghiệm 3 gồm của nghiệm thức (NT): - NT3.1: 2.800 KcalME/kgTĂ và 13 % CP
- NT3.2: 2.800 KcalME/kgTĂ và 15 % CP - NT3.3: 2.800 KcalME/kgTĂ và 17 % CP
40 - NT3.4: 2.900 KcalME/kgTĂ và 13 % CP - NT3.5: 2.900 KcalME/kgTĂ và 15 % CP - NT3.6: 2.900 KcalME/kgTĂ và 17 % CP - NT3.7: 3.000 KcalME/kgTĂ và 13 % CP - NT3.8: 3.000 KcalME/kgTĂ và 15 % CP - NT3.9: 3.000 KcalME/kgTĂ và 17 % CP.
Bảng 2.4 Phương pháp bố trí thí nghiệm 3, gà thịt giai đoạn 8- 18 tuần tuổi.