- Câc khâng thể phong bế chứcnăng TS H:
Phụ lục 1: HORMON GIÂP TỔNG HỢP
Một số chế phẩm chính:
1. LEVOTHYROXIN: Lă đồng phđn tả tuyền của thyroxin. • Dược động học
Levothyroxin hấp thu ở hồi trăng, hỗng trăng, vă một ít ở tâ trăng. Hấp thu từ 48- 79% tuỳ thuộc văo một số yếu tố: đói lăm tăng hấp thu; hội chứng kĩm hấp thu, sữa đậu nănh, nhựa trao đổi ion như cholestyramin lăm mất nhiều thuốc qua phđn
Trín 90% hormon lưu hănh liín kết với câc protein gắn huyết tương: TBG, TTR, TBA với câc âi lực khâc nhau tuỳ theo loại hormon. L-thyroxin (LT4) có âi lực cao hơn L-triiodyhyronin (LT3) cả trong mâu vă trín tế băo. LT4 có ti/2 lă 6-7 ngăy, LT3 có ti/2
lă 1 ngăy. Gả LT4 vă LT3 đều liín họp với sulíuric vă acid glucuronic trong gan vă băi tiết văo mật
• Tâc dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp lă triệu chứng cường giâp như: sụt cđn, đânh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vê mồ hôi, nhịp tim nhanh, đau dầu, mất ngủ,...
ít gặp rụng tóc vă hiếm gặp câc ADR như dị ứng, tăng chuyển hoâ, suy tim, loêng xương, gđy liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em, u giả nêo ở trẻ em.
• Chỉ định vă liều dùng, câch dùng
Suy tuyến giâp nhẹ ở người lớn: liều khởi đău: 50mcg/ngăy, uống 1 lần. Tăng thím liều hăng ngăy từ 25-50mcg/ngăy trong khoảng thời gian từ 2-4 ngăy cho tới khi có đâp ứng mong muốn.
Ở người bệnh tim thì liều khởi đầu lă 25mcg/ngăy hoặc 50mcg uống câch 2 ngăy/lần. Sau đó điều chỉnh cứ 4 tuần lại thím 25mcg cho tới khi đạt kết quả điều trị.
Suy tuyến giâp nặng ở người lớn: Liều khởi đầu: 12.5- 25 mcg/lần/ngăy. Tăng thím 25mcg văo liều hăng ngăy trong khoảng thời gian từ 2-4 tuần cho đến khi có đâp ứng mong muốn. Liều duy trí: uống từ 75-125mcg/lần/ngăy.
Suy tuyến giâp người cao tuồi: Liều ban đầu: 12.5-25mcg/lần/ngăy. Liều tăng dần trong khoảng thời giđn 3-4 tuần cho tơi khi có tâc dụng mong muốn.
Điều trị liều thay th ế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25-50mcg/lần/ngăy
Diều trị liều thay th ế cho trẻ em trín 1 tuổi: 3-5mcg/kg/ngăy, sau đó liều tăng đần đến liều 150mcg/ngăy.
Điều trị suy giâp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh khoẻ, đủ thâng: 37.5mcg/lần/ngăy (trong khoảng 25-50mcg), đối với trẻ đẻ non cđn nặng dưới 2kg vă trẻ sơ sinh có nguy cơ suy tim: bắt đầu 25mcg/ngăy, tăng dần dưới 50mcg/ngăy trong 4-6 tuần.
Với người bệnh không uổng được có thể tiím tĩnh mạch hoặc tiím bắp với liều người lớn bằng 1/2 liều uống, liều của trẻ em bằng 1/2-3/4 liều uống.
Điều trị hôn m í p h ù niím: thường tiím tĩnh mạch nồng độ lOOmcg/ml hoặc có thể cho uống bằng ống thông dạ dăy. Liều khởi đầu tiím tĩnh mạch cho người lớn 400mcg (từ 200-500mcg). Ngăy thứ 2 có thể cho thím 200-300mcg hoặc hơn cho tới khi có đâp ứng. Liều duy trì 50-200ncg/ngăy cho đến khi bệnh nhđn đê ổn định hoặc có thể uống được.
• Câc dạng băo chế, hăm lượng vă biệt dược
- Dạng thuốc: thuốc nước, viín nĩn, tiím. - Hăm lượng:
o Thuốc nước: 1 giọt = 5mcg.
o Viín nĩn: 25-50-75-....100-300mcg o Thuốc tiím: 200-500mcg (lOOmcg/ml)
- Biệt dược: Synthroid, Levothroid, L.thyroxin Roche, Levothyrox.