III. Phần lên lớp:
a. Giới thiệu bài, ghi tự
b. Hướng dẫn bài:
* Giới thiệu 62 < 65
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK).
- 62 cĩ 6 chục và 2 đơn vị, 65 cĩ 6 chục và 5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng cĩ 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
* Tập cho học sinh nhận biết 62 < 65 nên 65 > 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42 … 44 , 76 … 71* Giới thiệu 63 < 58 * Giới thiệu 63 < 58
- Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
- Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 cĩ 6 chục và 2 đơn vị, 65 cĩ 6 chục và 5 đơn vị.
- Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65 - Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 < 65 , 65 > 62
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 cĩ 6 chục và 3 đơn vị, 58 cĩ 5 chục và 8 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 cĩ số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58 nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt: Chẳng hạn: Hai số 24 và 28 đều cĩ 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28. Hai số 39 và 70 cĩ số chục ≠ nhau, 3 chục < 7 chục nên 39 < 70. c. Thực hành Bài 1: <, >, =?
- Cho học sinh thực hành VBT và giải thích một số như trên.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả. Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Thực hiện tương tự như bài tập 2. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
3. Củng cố, dặn dị:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dị: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 cĩ 6 chục và 3 đơn vị, 58 cĩ 5 chục và 8 đơn vị. - Học sinh so sánh số chục với số chục, 6 chục > 5 chục, nên 63 > 58 - 63 > 58 nên 58 < 63 - Học sinh nhắc lại.
- Đọc kết quả dưới hình trong SGK 62 > 65 , 58 < 63 - Học sinh nêu yêu cầu của bài. 34 > 38, vì 4 < 8 nên 34 > 38 36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30 a) 72 , 68 , b) , 87 , 69 c) , 94 , 92 d) 38 , 40 ,
- Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 , 64 , 72 - Theo thứ tự từ lớn đến bé: