CS LÝ THU YT
2.3.5.1. Biểu đô.
Một biểu đồ đếm và vẽ đồ thị tổng số điểm nh t i mỗi mức xám. Từ đồ thị đó, ta có thể nói rằng liệu nh có chứa các vùng dể nhìn thấy của giá trị mức xám nào đó hay không.
Biểu đồ cung cấp hình d ng tổng quát của nh xuất hiện và giúp xác định các thành tố khác nhau nh nền nh, đối t ợng vật thể, và độ nhiễu.
Biểu đồ là nền t ng của công cụ phân tích nh, nó mô t sự phân phối c ờng độ điểm nh trong một nh. Dùng biểu đồ để xác định xem liệu tất c các c ờng độ trọng nh có đủ m nh cho nhiệm cụ thẩm tra của tahay không. Cũng có thể sử dụng biểu đồ để xác định xem nh có chứa các vùng dể nhận ra của các giá trị độ xám nào đó hay không. Ta cũng có thể dùng biểu đồ để hiệu chỉnh điều kiên thu nhận nh.
Có hai tiêu chuẩn quan trọng qua việc xem xét biểu đồ là:
S ̣ bão hoa: c ờng độ sáng quá thấp trong môi tr ờng nh dẫn đến chụp nh non của c m biến thu hình, trong khi đó c ờng độ sáng quá m nh gây nên sự chiếu x ánh sáng quá mức hay sự b o hòa của c m biến thu hình. Các nh thu đ ợc d ới điều kiện bị chụp non do thiếu ánh sáng hoặc bị b o hòa sẽ không chứa đầy đủ các dữ liệu mà ta muốn kiểm tra từ phong c nh đ ợc quan sát. Điều qua trọng để phát hiện các điều kiện thu nhận nh đó và chỉnh sửa nó trong suốt quá trình thiết lập hệ thống thu nhận nh của ng dụng . Ta có thể nhận ra liệu c m biến bị chụp non hoặc bị b o hòa hay không qua việc xem biểu đồ. Một nh bị chụp non chứa một l ợng lớn các điểm nh có giá trị mức xám thấp. Điều này biểu hiện ở điểm cuối trên biểu đồ thấp hơn. nh bị chiếu x ánh sáng hay bị b o hòa chứa một l ợng lớn điểm nh các giá trị mức xám rất cao. Tình tr ng này đ ợc miêu t bởi điểm cuối của biểu đồ cao hơn nh hình 2.34.
Thiếu độ t ơng ph n: một ứng dụng nh th ờng dùng bao gồm việc kiểm tra và đếm các phân quan tâm trong một phong c nh. Chiến l ợc cách ly các đối t ợng từ nền tùy thuộc vào sự khác nhau về c ờng độ của c hai, ví dụ, phần chi tiết sáng chói và nển âm u. Tr ờng hợp này phân tích biểu đồ nh sẽ lộ ra hai hoặc nhiều hơn tập hợp c ờng độ đ ợc cô lập rỏ ràng nh hình 2.35. Điều chỉnh thiết lập thu nhận nh cho đến khi biểu đồ các
nh thu đ ợc có độ t ơng ph n đáp ứng yêu cầu cho ứng dụng.
Biểu đồ là một hàm H đ ợc xác định trong d i độ xám [0,…,k,…,255] để số điểm nh bằng với giá trị mức xám k thì:
Với k là giá trị mức xám.
nklà số điểm nh trong nh có giá trị mức xám bằng k và nk với k={0,…,255} là tổng số điểm nh trong nh.
Đồ thị biểu đồ trong hình 2.34 cho thấy nơi mức xám xuất hiện th ờng xuyên và nơi m c xam ít khi xuất hiện.
Hai kiểu biểu đồ có thể đ ợc tính toán là biểu đồ tuyến và biểu đồ lũy tích (linear và cumulative).
H̀nh 2.34. Đồ tḥ biểu đồ phân t́ch ảnh.
Trong c hai tr ờng hợp, trục hoành miêu t giá trị mức xám nằm trong d i {0….255}. Cho giá trị mức xám k, trục tung của biểu đồ tuyến biểu thị số l ợng điểm nh nk đ t đến giá trị k và trục tung của biểu đồ lũy tích biểu thị % điểm nh đ t đến giá trị nhỏ hơn hoặc bằng k.