TH Y TINH OXIT: Ủ

Một phần của tài liệu bài giảng vật liệu silicat chương 1 trạng thái, cấu trúc của thủy tinh (Trang 37)

IV. Phân loại thủy tinh vơ cơ theo thành phần và đặc tính.

2. TH Y TINH OXIT: Ủ

2. TH Y TINH OXIT:Ủ

Để xác định một lớp thủy tinh nào đó người ta chú ý đến

Để xác định một lớp thủy tinh nào đó người ta chú ý đến

các oxit tạo thủy tinh.

các oxit tạo thủy tinh.

Đó là các oxit B

Đó là các oxit B22OO33, SiO, SiO22, GeO, GeO22, P, P22OO55. Nhiều oxit chỉ có . Nhiều oxit chỉ có

thể tạo thành thủy tinh trong điều kiện làm lạnh thật

thể tạo thành thủy tinh trong điều kiện làm lạnh thật

nhanh, các mẫu thật nhỏ (As

nhanh, các mẫu thật nhỏ (As22OO33, Sb, Sb22OO33, TeO, TeO22, V, V22OO55) )

hoặc có những oxit chính nó không tạo được thủy tinh

hoặc có những oxit chính nó không tạo được thủy tinh

nhưng khi liên hợp với những cấu tử nhất định khả

nhưng khi liên hợp với những cấu tử nhất định khả

năng tạo thủy tinh của nó tăng lên (Al

năng tạo thủy tinh của nó tăng lên (Al22OO33, Ga, Ga22OO33, Bi, Bi22OO33, ,

TiO

TiO22, MoO, MoO33, WO, WO33). ).

Vì thế người ta chia thủy tinh thành các lớp:

Vì thế người ta chia thủy tinh thành các lớp: silicat, silicat,

borat, photphat, giecmanat, telurit, aluminat

borat, photphat, giecmanat, telurit, aluminat .Mỗi lớp .Mỗi lớp

thủy tinh lại chia thành các nhóm tùy thuộc vào bản

thủy tinh lại chia thành các nhóm tùy thuộc vào bản

chất các oxit kiểu Me

chất các oxit kiểu Me22OO33, MeO, MeO22, Me, Me22OO55, MeO, MeO33. Trong . Trong

thực tế còn có nhiều thủy tinh chứa

thực tế còn có nhiều thủy tinh chứa đồng thời hai hoặc đồng thời hai hoặc

ba oxit tạo thủy tinh.

38• Khi gọi tên các thủy tinh oxit trước hết gọi tên lớp, Khi gọi tên các thủy tinh oxit trước hết gọi tên lớp, Khi gọi tên các thủy tinh oxit trước hết gọi tên lớp, Khi gọi tên các thủy tinh oxit trước hết gọi tên lớp,

sau đó đến tên nhóm.

sau đó đến tên nhóm.

trong tên lớp oxit tạo thủy tinh cơ bản được gọi theo trong tên lớp oxit tạo thủy tinh cơ bản được gọi theo tên muối

tên muối và và đượđượcc đặt cuối, còn các oxit khác có tận đặt cuối, còn các oxit khác có tận

cùng -O và

cùng -O và xếp theo chiều tăng nồng độ molxếp theo chiều tăng nồng độ mol. Trong . Trong

tên nhóm, tên các nguyên tố được xếp theo

tên nhóm, tên các nguyên tố được xếp theo hóa trịhóa trị

ví dụ:

ví dụ:

Thủy tinh boroalumosilicat natri kali canxi.

TÊN NHĨM

TÊN LỚP

39

Một phần của tài liệu bài giảng vật liệu silicat chương 1 trạng thái, cấu trúc của thủy tinh (Trang 37)

Tải bản đầy đủ (PPT)

(69 trang)