- Sản lượng Tấn 4815,23 6289,5 7589,38 7720,55 9316 ( Nguồn: Số liệu ựiều tra 2013)
12 Khoai sọ Hè Thu
3.3.5. đánh giá tổng hợp và lựa chon các loại hình sử dụng ựất có triển vọng
3.3.5.1. đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình sử dụng ựất
- Loại hình sử dụng ựất 1 vụ lúa
Kiểu sử dụng ựất lúa nương, là diện tắch ruộng bậc thang có ở cả 3 vùng sản xuất nông nghiệp của huyện, diện tắch này do ựó người dân thường bón tỷ lệ lân khá cao so với ựạm, nhằm cải thiện ựộ chua của ựất khi canh tác, phần nào ựó ảnh hưởng ựến chất lượng ựất. Tuy ựánh giá hiệu quả cả về mặt kinh tê, xã hội và môi trường tại 3 tiểu vùng ựều ựạt mức thấp 3*-4* nhưng ựể giải quyết việc làm cho lực lượng lao ựộng dư thừa trên ựịa bàn thì loại hình sử dụng ựất này vẫn giữ lại một phần diện tắch nhất ựịnh. Trong thời gian tới sẽ chuyển một số diện tắch cấy không ăn chắc chuyển hẳn sang cây trồng khác có hiệu quả hơn.
- Loại hình sử dụng ựất 1 vụ lúa xuân
Với kiểu sử dụng ựất 2 vụ lúa xuân - lúa mùa, ựây là LUT có diện tắch lớn nhất trong cơ cấu ựất sản xuất nông nghiệp của huyện. điều ựó thể hiện truyền thống trồng lúa nước lâu ựời của các dân tộc trong huyện, ựồng thời cũng là phản ánh khả năng phù hợp của LUT này với ựiều kiện khắ hậu và tắnh chất ựất. đối với LUT này, kinh nghiệm lâu năm của người dân ựịa phương kết hợp với những tiến bộ khoa học kỹ thuật ựược áp dụng hạn chế mới chỉ ựem lại hiệu quả kinh tế, ựảm bảo ựời sống người dân ở mức trung bình khá chỉ ựạt ở mức trung bình khá. Tuy nhiên, LUT này lại có hiệu quả về môi trường và có thể ựảm bảo an ninh lương thực cho ựịa phương, phát huy tắnh truyền thống văn hóa lúa nước. đánh giá tổng hợp về HQKT, HQXH, HQMT ựạt ở mức 5*-6* (riêng tiểu vùng 2 HQKT ựạt ở mức 7*). Do vậy, việc duy trì loại hình sử dụng ựất này trên ựịa bàn nghiên cứu là ựiều cần thiết.
- Loại hình sử dụng ựất 1 vụ lúa + 2 vụ màu
Hiện nay trên thực tế LUT này ựang ựược áp dụng rộng rãi trên ựịa bàn huyện và cho thấy sự hiệu quả, phù hợp với ựiều kiện ựất ựai, cơ sở hạ tầng, gia
tăng sản phẩm, khai thác tiềm năng lao ựộng. Tuy nhiên, LUT này chủ yếu ở các xã gần trung tâm của huyện, nơi người dân có ựiều kiện tiếp cận với các tiến bộ về cơ cấu cây trồng, giống, kỹ thuật chăm sóc...
Với 3 kiểu sử dụng ựất chắnh cho thấy một hiệu quả kinh tế vượt trội so với các LUT có cây lúa trong cơ cấu sử dụng ựất. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế ựều ựạt mức khá (7*). Về hiệu quả xã hội, LUT này tạo ra nhiều việc làm cho người dân, tận dụng tối ựa lao ựộng nhàn rỗị Hơn thế nữa, việc luân canh cây trồng cạn sau 1 vụ lúa có rất nhiều thuận lợi ựể hạn chế tác hại của sâu bệnh, cải tạo ựất giúp tăng năng suất và bảo vệ môi trường ựất. đánh giá về hiệu quả môi trường ựều ựạt mức (8*). Vấn ựề ựặt ra là việc lựa chọn cây trồng và giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với khu vực, ựược thị trường chấp nhận. Việc phổ biến kỹ thuật và hướng dẫn gieo trồng cũng cần ựược quan tâm.
- Loại hình sử dụng ựất 1 vụ lúa mùa + 1 vụ màu
Các kiểu sử dụng ựất này này chủ yếu trên vùng ựất không thể chủ ựộng nước tưới, mỗi năm chỉ trồng một vụ lúa mùa, năng suất thường không ổn ựịnh. Người dân kết hợp cây trồng vụ ựông xuân như: ngô, dưa chuột, rau màu ựể tăng thêm thu nhập cho gia ựình. Người nông dân ắt quan tâm ựến việc ựổi mới giống cây, loại cây trồng, ựầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống cung cấp nước, nên chưa chuyển dịch ựược nhiều diện tắch thành ựất 3 vụ. LUT chiếm diện tắch cũng không lớn, năng suất ở mức ựộ trung bình. Vì vậy, LUT này không có vai trò trong việc ựảm bảo an ninh lương thực của ựịa phương. đánh giá tổng hợp về HQKT, HQXH, HQMT ựạt ở mức 5*-7* (riêng kiểu sử dụng ựất Dưa chuột - Lúa mùa ở tiểu vùng 1 và tiểu vùng 2 HQKT ựạt ở mức 8*, tuy nhiên thị trường của kiểu sử dụng này vẫn chưa ổn ựịnh và phụ thuộc nhiều vào giá thu mua của thương lái).
- Loại hình sử dụng ựất chuyên màu và CCNNN
đây là loại hình sử dụng ựất mà hệ thống cây trồng trong ựó rất phong phú bao gồm các loại rau, các cây màu, cây công nghiệp ngắn ngàyẦ LUT này ựáp ứng ựược nhu cầu ựa dạng hóa sản phẩm của thị trường, tạo ựiều kiện thúc ựẩy ngành dịch vụ và chăn nuôi phát triển, tạo nguồn thu nhập ựáng kể cải thiện ựời sống nhân dân. LUT này cũng có vai trò quan trọng trong việc cải tạo ựất và môi trường sinh tháị
Tuy nhiên, phân tắch các kiểu sử dụng ựất cụ thể trong LUT này cho thấy một số cây trồng cho hiệu quả không cao về HQKT, HQXH, HQMT như kiểu sử dụng ựất NX - Dong riềng, Dong riềng, Săn và Mắa chỉ ựạt mức thấp 3*-5* nhưng do mức ựầu tư về phân bón, giống và công lao ựộng ắt, giá trị công lao ựộng khá, tận dụng ựất trống nên người dân vẫn chấp nhận duy trì kiểu sử dụng ựất nàỵ Có 3 kiểu sử dụng ựất tạo nhiều việc làm, môi trường sinh thái tốt, luôn cho HQKT, HQXH, HQMT mức khá, ựó kiểu sử dụng ựất Ngô xuân - Khoai sọ, Ngô xuân - K.lang.
- Loại hình sử dụng ựất cây lâu năm
đánh giá tổng hợp về HQKT, HQXH, HQMT ựạt ở mức 5*-6* là kiểu sử dụng ựất cây ăn quả như: bưởi, nhãn ở trên cả 3 tiểu vùng. đối với kiểu sử dụng ựất trồng chè, hiệu quả xã hội ựạt ựược ở mức thấp 3*.
Cây ăn quả ở đà Bắc, tương ựối ựa dạng về chủng loại, mới bắt ựầu hình thành vùng chuyên canh cây ăn quả, nhưng nay ựã có nhiều vườn cây ăn quả ựược lập với quy mô trang trại của hộ gia ựình từ 1 - 2 ha, LUT này có các loại cây ăn quả chắnh như Bưởi, nhãn, hồng. Trong thực tế, ựa số các hộ sử dụng LUT cây ăn quả còn nhiều hạn chế, vườn trồng nhiều loại cây, kỹ thuật thâm canh chưa ựược phổ biến ựến người dân, chủ yếu là trồng và sản xuất theo kinh nghiệm từ lâu ựờị Công nghệ bảo quản sau thu hoạch chưa ựược phổ biến, ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả, sản phẩm sản xuất ra chưa có thị trường tiêu thụ ổn ựịnh, chủ yếu bán trên thị trường tự dọ Trên góc ựộ hiệu quả kinh tế, môi trường các loại hình cần ựược ưu tiên phát triển là các loại hình ựạt hiệu quả cao, có ựộ che phủ tốt như bưởi, nhãn, vải, hồng và ựó cũng là chủ trương quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của huyện đà Bắc giai ựoạn 2015 - 2020.
- Loại hình sử dụng ựất nuôi trồng thủy sản
Nuôi cá nước ngọt là hình thức nuôi trồng thủy sản chủ yếu của LUT này, diện tắch sử dụng ựất của LUT này chỉ chiếm khoảng 1,25% tổng diện tắch nông nghiệp của toàn huyện, tuy vậy tổng thu nhập và giá trị ngày công của LUT này ựem lại khá caọ đánh giá tổng hợp về HQKT, HQXH, HQMT ựạt ở mức 6*-7* (riêng HQKT của LUT này tại tiểu vùng 1 và tiểu vùng 2 ựạt mức cao 8*), ựây là một LUT có tiềm năng trong tương lai trên tiểu vùng 1;2 nên ựược mở rộng quy mô diện tắch cũng như mở rộng ựầu tư về vốn, khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam Ờ Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp 78
Bảng 3.25. đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại hình sử dụng ựất
Tiểu vùng 1 Tiểu vùng 2 Tiểu vùng 3
LUT Kiểu sử dụng ựất
HQKT HQXH HQMT HQKT HQXH HQMT HQKT HQXH HQMT
Ị 1 vụ lúa Lúa nương 3* 3* 4* 3* 3* 4* 3* 3* 4*
IỊ 2 vụ lúa Lúa xuân - Lúa mùa 6* 5* 6* 7* 5* 6* 6* 5* 6*
đ.tương - LM- Rau - - - 7* 8* 8* 7* 8* 8* NX - LM- đậu xanh 7* 7* 8* 7* 7* 8* 7* 7* 8* IIỊ 1 vụ lúa + 2 vụ màu Lạc - LM - đ.tương - - - 5* 6* 8* 5* 7* 8*
Ngô xuân - Lúa mùa - - - 6* 5* 6* 6* 5* 6*
Dưa chuột - Lúa mùa 8* 6* 6* 8* 6* 6* - - -
Bắp cải - Lúa mùa 6* 5* 7* - - - 6* 5* 7*
IV.
1 vụ lúa + 1 vụ màu
Su hào - Lúa mùa 6* 5* 7* - - - -
Học viện Nông nghiệp Việt Nam Ờ Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp 79
Bảng 3.25. đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại hình sử dụng ựất (Tiếp theo)
Tiểu vùng 1 Tiểu vùng 2 Tiểu vùng 3
LUT Kiểu sử dụng ựất
HQKT HQXH HQMT HQKT HQXH HQMT HQKT HQXH HQMT
Ngô xuân - Ngô T.đ 7* 4* 5* 7* 5* 5* 7* 5* 5*
Ngô xuân - Khoai sọ 6* 6* 7* 6* 6* 7* 7* 6* 7*
Ngô xuân - K. lang - - - 6* 5* 7* 6* 5* 7*
NX - Dong riềng 5* 4* 5* 6* 4* 5* - - - Rau 5* 5* 7* 5* 5* 7* 5* 5* 7* Dong riềng 3* 3* 4* 3* 3* 4* 3* 3* 4* Sắn 3* 3* 4* 3* 3* 4* 3* 3* 4* V. Chuyên màu và cây CNNN Mắa 4* 4* 4* 4* 4* 4* - - - Chè - - - 5* 3* 6* 4* 3* 6* Nhãn - - - 5* 5* 6* 6* 5* 6* VỊ
Cây lâu năm
Bưởi 5* 5* 6* 5* 6* 6* - - -
VIỊ NTTS Chuyên cá 8* 6* 7* 8* 6* 7* 6* 6* 7*
3.3.5.2. Lựa chọn các loại hình sử dụng ựất sản xuất nông nghiệp có triển vọng
Trên cơ sở ựánh giá các loại hình sử dụng ựất hiện tại, lựa chọn các loại hình sử dụng ựất thắch hợp cho ựịa bàn nghiên cứu, từ ựó có những giải pháp cho việc sử dụng ựất hợp lý và có hiệu quả caọ Phải ựáp ứng ựược yêu cầu sử dụng ựất của các LUT, tức là phải phù hợp với ựiều kiện về ựất ựai, khắ hậu, ựịa hình của các vùng, ựảm bảo tắnh thắch nghi cao của các loại hình sử dụng ựất ựược lựa chọn.
Các LUT ựược lựa chọn phải ựảm bảo về hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Trong ựánh giá hiệu quả, người ta thường lựa chọn các loại hình sử dụng ựất ựạt các chỉ tiêu ở mức cao, tuy nhiên còn tùy thuộc vào mục tiêu ựề ra, ắt khi người ta lựa chọn một LUT mới mà lợi nhuận thu ựược thấp hơn LUT trước ựó. Trừ khi ựể ựảm bảo tắnh ổn ựịnh cho một loại sản phẩm nào ựó mà phải giữ lại một số LUT nhất ựịnh khi biết rằng hiệu quả kinh tế của LUT ựó chưa phải là cao nhất.
Các LUT ựược lựa chọn phải phù hợp với ựiều kiện cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông, thủy lợị.. của vùng, ựồng thời giữ ựược bản sắc văn hóa dân tộc, phát huy ựược kinh nghiệm sản xuất của nông dân. Ngoài ra, LUT ựó còn phải ựảm bảo ựược hiệu quả về môi trường, bảo vệ và cải tạo ựất ựai, giữ ựược tắnh ựa dạng sinh học, bảo vệ nguồn nước, ựây là một trong những yêu cầu quan trọng trong chiến lược sử dụng ựất nông nghiệp bền vững.