MỤC LỤC
A Tổ chức tín dụng bán thương phiếu và giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. B Tổ chức tín dụng mua thương phiếu và giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. A Ngân hàng thương mại và người đi vay B Công ty cho thuê tài chính và người đi vay C Công ty tài chính và người đi vay.
Cung cấp vốn thông qua tín dụng khác với cung cấp vốn của ngân hàng nhà nước ở tính chất nào?. Loại chứng chỉ có giá nào mà xác nhận được quyền sở hữu vốn của cổ đông góp vào công ty và quyền được hưởng 1 khoản cổ tức theo định kỳ A Cổ phiếu. A Khách hàng của nhà nước B Đồng sở hữu vốn với nhà nước C Liên doanh vốn của nhà nước D Cả 3 sai (chủ nợ của nhà nước).
Về quan hệ tài chính thì trái phiếu nhà nước khác với trái phiếu doanh nghiệp ở điểm nào?. B Thực hiện việc chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước theo hướng đa sở hữu C Hoàn thiện hệ thống pháp lý.
C Giám đốc tài chính mang đặc điểm giám đốc toàn diện , thường xuyên, liên tục và rộng rãi. B Tài chính giữ vai trò là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. C Nguyên tắc phân công, phân cấp gắn kết quyền hạn với trách nhiệm D Nguyên tắc quốc hội có quyền tối cao trong quyết định dự toán NSNN,.
C Là tài chính của tất cả các tổ chức kinh tế với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hay dịch vụ. D Khâu cơ sở của hệ thống tài chính quốc gia bao gồm tài chính của tất cả các tổ chức kinh tế với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hay dịch vụ. A Bảo đảm nguồn vốn và phân phôi hợp lý cho các nhu cầu của sản xuất kinh doanh.
C Phân phối thu nhập và lơi nhuận của doanh nghiệp theo đúng các quy định của Nhà nước. D Kiểm tra mọi quá trình vận động của các nguồn tài chính trong doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với quá trình đó.
Các yếu tố cơ bản của thị trường tài chính A Đối tượng của thị trường tài chính B Công cụ của thị trường tài chính C Chủ thể của thị trường tài chính D Tất cả đúng. Căn cứ theo cấp bậc thị trường thì thị trường tài chính gồm A TT cấp 1 và TT cấp 2. A cung cấp các tín dụng ngắn hạn cho các doanh nghiệp qua hình thức tài trợ cho thuê tài sản.
B cung cấp các tín dụng trung hạn cho các doanh nghiệp qua hình thức tài trợ cho thuê tài sản. C cung cấp các tín dụng dài hạn cho các doanh nghiệp qua hình thức tài trợ cho thuê tài sản. D cung cấp các tín dụng trung và dài hạn cho các doanh nghiệp qua hình thức tài trợ cho thuê tài sản.
D Là thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán ngoài sở giao dịch chứng khoán. A Được hoàn trả lại vốn gốc, đúng bằng mệnh giá ở thời điểm đáo hạn B Được chia lợi tức ổn định và được ấn định theo tỷ lệ cố định trên mệnh giá C Được chuyển đổi thành cổ phiếu thường.
C Quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng thương mại với ngân hàng trung ương D Quan hệ tín dụng giữa các chủ thể kinh tế với nhau. - Lệnh phiếu do người mua lập, cam kết trả tiền cho người bán B - Hồi phiếu do người mua lập, cam kết trả tiền cho người bán - Lệnh phiếu do người bán lập để đòi tiền người mua. C NHTW cung cấp các dịch vụ sau: nhận tiền gửi , tiền gửi thanh toán của NHTM – Cấp tín dụng cho các NHTM – Quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng.
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của NHTM A Chức năng điều tiết khối lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế B Chức năng trung gian tín dụng. B Quản lý và cung cấp các phương tiện thanjh toán cho khách hàng C Tổ chức và kiểm soát qui trình thanh toán giữa các khách hàng. B Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, huy động vốn trong XH C Tổ chức và kiểm soát qui trình thanh toán giữa các khách hàng D Cả 3 đúng.
A Ổn định đời sống , tạo công ăn việc làm , ổn định trật tự XH B Góp phần thúc đẩy sản xuất – lưu thông hàng hóa phát triển C ổn định tiền tệ , ổn định giá cả. A Là hoạt động được tiến hành thường xuyên , liên tục và toàn diện B Ở đâu có việc sử dụng nguồn TC ở đó có sự giám đốc tài chính C Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng tiền.
A Các quan hệ kinh tế thông qua lập và sử dụng các quỹ tiền tệ B Các quan hệ về tiền tệ giữa các chủ thể trong nền tài chính C Quan hệ phân phối tiền lương. B Bộ phận của cải XH được chuyển từ nước ngoài vào; bộ phận của cải từ trong nước chuyển ra nước ngoài và bộ phận tài sản , tài nguyên quốc gia có thể cho thuê , nhượng bán có thời hạn. C Tổng sản phẩm quốc nội và bộ phận của cải XH được chuyển từ nước ngoài vào và bộ phận của cải từ trong nước chuyển ra nước ngoài và bộ phận tài sản, tài nguyên quốc gia có thể cho thuê , nhượng bán có thời hạn.
D Tổng sản phẩm quốc dân, bộ phận của cải XH được chuyển từ nước ngoài vào và bộ phận của cải từ trong nước chuyển ra nước ngoài và bộ phận tài sản, tài nguyên quốc gia có thể cho thuê , nhượng bán có thời hạn. C Phân phối của tài chính là sự phân phối dưới hình thái giá trị thông qua sự chênh lệch của giá cả và giá trị trong trao đổi hàng hóa. A Toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Ngân sách Nhà nước là…của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để bảo đảm thực hiện các chức năng , nhiệm vụ của nhà nước. A Công cụ chủ yếu điều tiết thị trường hàng hóa B Công cụ chủ yếu điều tiết thị trường vốn C Công cụ chủ yếu điều tiết thị trường lao động D Cả 3 đúng.
A Hoạt động trên thị trường chứng khoán sôi động B Hoạt động trên thị trường chứng khoán giảm sút C Giá chứng khoán sẽ tăng. Căn cứ theo hình thức vay vốn thì thị trường tài chính gồm A Thị trường cấp 1 & thị trường cấp 2. B Thị trường tiền tệ & thị trường vốn C Thị trường nợ & thị trường cổ phiếu D Không câu nào đúng.
A Thị trường cấp 1 & thị trường cấp 2 B Thị trường tiền tệ & thị trường vốn C Thị trường nợ & thị trường cổ phiếu D Không câu nào đúng. Căn cứ theo kỳ hạn của công cụ nợ A Thị trường cấp 1 & thị trường cấp 2 B Thị trường tiền tệ & thị trường vốn C Thị trường nợ & thị trường cổ phiếu D Không câu nào đúng. D Cung cấp các tín dụng trung và dài hạn cho các doanh nghiệp qua hinh thức tài trợ cho thuê tài sản.
Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây làm cho đối tượng giao dịch của thị trường tiền tệ khác với thị trường vốn. A Khách hàng của nhà nước B Đồng sở hữu vốn với nhà nước C Liên doanh vốn của nhà nước D Chủ nợ của nhà nước.
A Người nhượng quyền sử dụng vốn cho người khác B Người nhận quyền sử dụng vốn của người khác C Người bảo lãnh. A Tập trung và phân phối lại vốn, tài sản trên cơ sở có hoàn trả B Kiểm tra giám sát bằng tiềnđối với các hoạt động kinh tế xã hội C Tạo lập vốn cho nền kinh tế. A Ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự XH B Góp phần thúc đẩy sản xuất-lưu thong hàng hóa phát triển C Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
A Là một khoản hổ trợ của ngân sách nhà nước B Không có khác biệt giữa 2 đối tượng trên C Đối tượng nghèo được vay không có lãi. Các tổ chức phi ngân hàng khác với các tổ chức ngân hàng ở điểm nào sau đây sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?. C Các chủ trương, chính sách, đường lối, biện pháp về tài chính trong 1 thời kỳ tương đối lâu dài do các chính phủ hoạch định và tổ chức thực hiện trong từng giai đoạn nhất định đối với quốc gia mình.
A Chính sách tài chính đối với doanh nghiệp B Chính sách đối với Ngân hàng nhà nước C Chính sách về tiền tệ & tín dụng. Nhà nước từng bước cổ phần hóa một bộ phận các doanh nghiệp Nhà nước thuộc chủ trương lớn của nội dung nào trong chính sách tài chính quốc gia.