MỤC LỤC
-Một hS định nghĩa VTCB và mô tả chuyển động của vật nặng nếu được đưa ra khỏi VTCB. -Hệ gồm vật nặng có kích thước nhỏ, khối lượng m, treo ở đầu sợi dây không dãn có độ dài l, khối lượng không đáng kể.
(5’) BÀI TOÁN VỀ SẢN XUẤT VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG:. - Hướng dẫn HS cách giải bài toán, kiến thức cần vận dụng. - Yêu cầu HS thực hiện việc giải bài toán ở nhà. Ghi nhận những yêu cầu thực hiện ở nhà của GV hướng dẫn. - GV tổng kết nội dung và cách giải các bài toán, rút ra kết luận chung để HS biết cách vận dụng. Hướng dẫn các dạng bài toán cần thực hiện ở nhà. - HS ghi nhận yêu cầu của GV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU Cể R, L, C NỐI TIẾP. - Biết cách khảo sát mạch điện xoay chiều bằng thực nghiệm, hiểu được ý nghĩa thực tế của những đại lượng cơ bản là trở kháng, sự lệch pha, hiện tượng cộng hưởng điện. - Dùng được dao động kí điện tử, mát phát dao động âm tần và các dụng cụ đo thông thường để làm thực nghiệm, liên hệ giữa các phép đo cụ thể để vẽ được giản đồ vectơ. - Rèn luyện kĩ năng thực hành và thông qua đó để củng cố lí thuyết. 1) GV: Chuẩn bị phòng thực hành và nhiểu bộ dụng cụ TN. Làm thử trước TN để kiểm tra dụng cụ. 2) HS: Ôn tập lý thuyết về cách thực hiện TN theo SGK. - HS: Ôn tập giao thoa của sóng cơ (chương III). TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. Thế nào là sự tán sắc ánh sáng? Thế nào là quang phổ mặt trời?. Ánh sáng đơn sắc là gì? Ánh sáng trắng là ánh sáng thế nào?. Điều gì chứng tỏ chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng? Nêu ví dụ. - HS được kiểm tra trả lời câu hỏi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG. -Yêu cầu HS nhắc lại hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. Nêu câu hỏi:. Yêu cầu HS quan sát. -Thảo luận nhóm: Nhớ lại hiện tượng sóng lệch khỏi phương truyền thẳng, và đi vòng qua vật cản gọi là nhiễu xạ sóng. -Trả lời câu hỏi gợi ý. -Quan sát kết quả TN do GV thực hiện: ánh sáng sau khi qua lỗ O đã đi lệch khỏi phương truyền thẳng. -Một nhóm tiến hành tN với tấm. 1) Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt.
Từ biểu thức (37.2) lập biểu thức xác định vị trí vân sáng trên màn. -Lưu ý HS: không cần thiết phải tìm công thức xác định vị trí vân tối vỡ K khụng cú ý nghĩa rừ ràng, không xác định vân thứ mấy như là đối với vân sáng, chỉ cần nắm được là: xen kẽ các vân sáng là các vân tối; các vân sáng, các vân tối cách đều nhau. Lập biểu thức tính khoảng vân. -Từ điều kiện vị trí của điểm dao động cực đại, cực tiểu, HS xác định vị trí vân sáng, vân tối. -Từ định nghĩa khoảng vân, một HS lên bảng lập công thức tính khoảng vân. điểm trên màn cách tâm màn khoảng x. - Tại điểm trên màn có vân sáng khi d2. Vị trí vân sáng trên màn. 2) Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc giữa 2 vân tối) nằm cạnh nhau. -Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng (tần số) xác định. -Chiết suất môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số và bước sóng của ánh sáng. Chiết suất nhỏ ứng với bước sóng dài và ngược lại. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: bài 38 về bài tập giao thoa ánh sáng. HS: Ghi nhận những hướng dẫn của GV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:. BÀI TẬP BÀI TẬP I. - Hướng dẫn vận dụng các công thức về giao thoa ánh sáng bằng việc giải bài toán về giao thoa ánh sáng. - Giới thiệu một số phương pháp tạo ra hai nguồn kết hợp từ đó quan sát được hình ảnh giao thoa. Biết cách xác định khoảng vân và số vân quan sát được trong một số trường hợp cụ thể. 2) Kĩ năng: Luyện tập cho HS kĩ năng phân tích, vận dụng và tính toán. - GV: Soạn bài tập với nội dung cần luyện tập. - HS: Ôn tập kiến thức của chương. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GIẢI BÀI TẬP VỚI NỘI DUNG:. 1) KHOẢNG VÂN- LOẠI VÂN Ở MỘT VỊ TRÍ- ĐẾM SỐ VÂN GIAO THOA. 2) GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG. GV giới thiệu bài toán luyện tập. HS tìm hiểu nội dung bài toán. Trong TN về giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên vân sáng trung tâm là 2,4m. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, màn cách hai khe 1m. a) Tính bước sóng ánh sáng. d) Bề rộng vân giao thoa quan sát được trên màn là 12,3mm. Xác định số vân trong vùng giao thoa. Nguồn phỏt ỏnh sỏng trắng cú bước súng biến đổi từ 0,4àm đến 0,76àm. a) Xác định chiều rộng quang phổ liên tục bậc 2. b) Ở vị trí vân sáng 3 của bức xạ đỏ, có những bức xạ nào cho vân sáng trùng nhau?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG. Hướng dẫn HS giải bài toán bằng cách nêu lần lượt các câu hỏi. Bước sóng ánh sáng được xác định bằng công thức nào?. Khoảng cách từ vân sáng 4 đến vân sáng 10 bằng mấy lần khoảng vân i? Rút ra biểu thức tổng quát xác định khoảng cách ∆x vào vị trí x của vân giao thoa. Khoảng cách từ vân trung tâm đến một vân sáng, vân tối như thế nào so với khoảng vân?. Hướng dẫn HS đếm số vân. -Cần lưu ý số khoảng vân có trong vùng giao thoa cần đếm số vân. -Phải biết loại vân ở vị trí đầu hoặc vị trí cuối của bề rộng vùng giao thoa. -Hướng dẫn cách đếm cho 2 trường hợp: số vân của vùng giao thoa trên màn; số vân giữa 2 vị trí bất kì. -Đọc đề bài toán 1, phân tích nội dung và yêu cầu. Thảo luận nhóm, cá nhân giải theo gợi ý của GV. -Tìm hiểu liên hệ giữa khoảng cách của hai vân sáng và khoảng vân i. -Viết biểu thức xác định vị trí vân sáng, vân tối và so sánh với khoảng vân. Thảo luận nhóm, suy ra cách xác định loại vân ở một vị trí xác định. -Một HS lên bảng thực hiện công việc đếm số vân giao thoa. Rút ra qui luật chung về cách giải cho nội dung trên. -Ghi nhận hướng dẫn của GV về qui luật chung để đếm số vân cho 2 trường hợp. Tìm bước sóng λ bằng công thức. c) Số vân giao thoa.
-Gợi ý để HS tìm hiểu thêm. Khi đó có tạo được hệ vân trên màn không? Vì sao?. Nêu tiếp câu hỏi sau khi HS trả lời:. Khoảng cách a giữa 2 nguồn kết hợp, bề rộng vùng giao thoa P1P2 có xác định như trường hợp trên không? Vì sao?. -Yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà, vẽ đường đi của tia sáng và thực hiện tính toán. tia sáng qua thiết bị vào tập. -Thảo luận nhóm, tìm hiểu. Có vân giao thoa thu được trên màn. - GV nhắc lại việc vận dụng các công thức về giao thoa. - Lưu ý về cách tính số vân quan sát được trên vùng giao thoa, cách xác định vùng giao thoa và những kiến thức liên quan. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:. MÁY QUANG PHỔ MÁY QUANG PHỔ. - Cho HS quan sát hình ảnh quang phổ liên tục của một số nguồn phát như: mặt trời; đèn dây tóc nóng sáng. Nếu nguồn phát là nguồn phát ánh sáng trắng, trên kính ảnh quan sát được như thế nào?. Các vật gì, ở điều kiện nào cho quang phổ liên tục?. - Giới thiệu nguồn phát. - Tính chất của quang phổ liên tục, mô tả sự phụ thuộc về màu quang phổ liên tục của một miếng sắt được đun nóng, hướng dẫn HS nhận xét. Ứng dụng gì khi phân tích quang phổ liên tục?. + Có dãi sáng, màu sắc khác nhau, nối liền một cách liên tục. + Nhiệt độ cao, quang phổ sáng hơn, nguồn phát bức xạ dần về miền bước sóng ngắn. -Từ các VD về sự phát sáng của nguồn được đốt nóng, tìm hiểu ứng dụng của quang phổ liên tục. - Quang phổ gồm nhiều dãi màu từ đỏ đến tím, nối liền nhau một cách liên tục. - Các chất rắn, lỏng, khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ liên tục. - Quang phổ không phụ thuộc bản chất nguồn sáng, chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng. Ở mọi nhiệt độ, vật đều bức xạ. Nhiệt độ tăng dần thì bức xạ càng mạnh và lan dần từ bức xạ có bước sóng dài đến bức xạ có bước sóng ngắn. Trong điều kiện chất khí ở áp. suất thấp hoặc chất hơi nóng sáng thì cho quang phổ như thế nào?. -Cho HS quan sát hình ảnh một số quang phổ khí. Nêu câu hỏi C3. -Đưa ra khái niệm quang phổ vạch phát xạ, cách tạo ra và tính chất sau khi gợi ý để HS trả lời câu hỏi. Thế nào là quang phổ phát xạ?. Quang phổ do nguồn thế nào phát ra? Có những tính chất gì? Ứng dụng được gì từ quang phổ vạch phát xạ?. - Quan sát, thảo luận và rút ra nhận xét:. + Có những vạch màu riêng lẻ trên nền tối. + Nguyên tố khác nhau, phát xạ cho quang phổ vạch khác nhau. - Quang phổ gồm những vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những vạch tối. - Do chất khí, hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra. - Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng xác định. - Có thể ứng dụng trong việc phát hiện sự hiện diện của nguyên tố trong hợp chất. 1) Hãy phân biệt về hình dạng, nguồn phát và tính chất của hai loại quang phổ. 2) Ứng dụng được gì từ hai loại quang phổ trên?. -Giới thiệu cách tạo ra quang phổ vạch hấp thụ của Natri (SGK). Đưa ra khái niệm về quang phổ vạch hấp thụ. Nêu câu hỏi:. So sánh quang phổ vạch hấp thụ với quang phổ vạch của cùng một nguyên tố?. - Nêu điều kiện để có quang phổ vạch hấp thụ. - Từ nhận xét của HS, đưa ra hiện tượng đảo vạch trong quang phổ hấp thụ. Đưa ra định luật về phát xạ và hấp thụ của mỗi nguyên tố hóa học sau khi nêu câu hỏi để HS nhận xét. Hiện tượng đảo vạch quang phổ cho thấy khả năng phát xạ và. Quan sát, rút ra các nhận xét:. -Các vạch đen trên nền quang phổ liên tục trùng với vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ. -Quang phổ phát sinh khi cho ánh sáng trắng đi qua một chất khí bay hơi nung nóng ở áp suất thấp. -Mỗi nguyên tố có quang phổ hấp thụ đặc trưng cho nguyên tố đó. -Tìm hiểu ứng dụng của quang phổ. 1-Quang phổ liên tục thiếu một số vạch màu do bị chất khí hay hơi hấp thụ là quang phổ vạch hấp thụ của khí hay hơi đó. 2-Chỉ thu được khi nhiệt độ đám khí hay hơi hấp thụ thấp hơn nhiệt độ nguồn sáng phát quang phổ liên tục. 3)Quang phổ hấp thụ của mỗi nguyên tố có tính chất đặc trưng cho nguyên tố đó.
Dùng máy quang phổ để nghiên cứu các loại quang phổ trên có tác dụng gì trong việc tìm hiểu cấu tạo của các chất?. -Trình bày tính chất và ứng dụng (SGK). 1) Bức xạ không nhìn thấy có bước súng dài hơn 0,76àm đến khoảng vài mm. 2) Mọi vật, dù ở nhiệt độ thấp, đều phát tia hồng ngoại Ở nhiệt độ cao, ngoài tia hồng ngoại vật còn phát các bức xạ nhìn thấy. Giải thích từ “Tử ngoại”. -Nêu VD một nguồn phát như:. đèn hồ quang, đèn hơi thủy ngân. Nêu câu hỏi:. Các nguồn như thế nào bức xạ tia tử ngoại?. -Nêu các tính chất trình bày trong SGK. Dựa vào tính chất đã nêu, có thể nhận biết tia tử ngoại bằng cách nào?. -Hướng dẫn HS tìm hiểu những ứng dụng trong thực tế. Chú ý nhấn mạnh tính chất: tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh. -Phân tích vai trò của tầng Ô zon trong việc bào vệ con người và sinh vật trên mặt đất. -Ghi nhận những bức xạ có bước sóng λ < λtím do GV giới thiệu. -Trả lời câu hỏi gợi ý. + Các nguồn có nhiệt độ rất cao. + Dựa vào tác dụng hóa học, phát quang để nhận biết tia tử ngoại. 1)Bức xạ không nhìn thấy có bước súng ngắn hơn 0,38àm đến cỡ.
- GV nêu sơ lược công trình nghiên cứu của Maxoen, từ đó giới thiệu giả thuyết về bản chất điện từ của ánh sáng. - Trình bày mối liên hệ giữa tính chất điện từ với tính chất quang của môi trường, xây dựng biểu thức 41.1 và 41.2.
- Nêu sự kiện thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có bản chất song điện từ có bước sóng ngắn.
- Hướng dẫn HS ôn tập thông qua việc giải bài toán bằng câu hỏi:. Khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp bằng mấy. Trên màn, các vân sáng, vân tối cùng bậc có vị trí thế nào so với vị trí vân sáng trung tâm?. Thế nào là quang phổ lien tục bậc 1, 2 trong giao thoa với ánh sáng trắng? Nêu cách xác định. - GV tổng hợp các ý do HS trả lời, hướng dẫn HS giải các yêu cầu của bài toán. Nhận xét và đánh giá kết quả luyện tập của từng nhóm. + Xây dựng biểu thức:. - Cá nhân thực hiện việc tính toán kết quả từng yêu cầu của bài toán, so sánh với kết quả của bạn, trình bày cách giải theo yêu cầu của GV. - GV tổng kết nội dung bài toán ôn tập. THỰC HÀNHTHỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH : XÁC ĐỊNH. BƯỚC SểNG CỦA ÁNH SÁNG BƯỚC SểNG CỦA ÁNH SÁNG I. 1) Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc bằng phương pháp giao thoa. 2) Quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng trắng qua khe Young. 3) Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ thí nghiệm để tạo hệ vân giao thoa. - Kiểm tra dụng cụ TN: kính giao thoa, bộ TN bằng khe Young. - Chia HS thành từng nhóm với số nhóm bằng số lượng bộ dụng cụ TN. 2) HS: Ôn tập kiến thức giao thoa ánh sáng bằng TN Young, phương pháp đo bước sóng ánh sáng bằng giao thoa.
THỰC HÀNHTHỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH : XÁC ĐỊNH. BƯỚC SểNG CỦA ÁNH SÁNG BƯỚC SểNG CỦA ÁNH SÁNG I. 1) Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc bằng phương pháp giao thoa. 2) Quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng trắng qua khe Young. 3) Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ thí nghiệm để tạo hệ vân giao thoa. - Kiểm tra dụng cụ TN: kính giao thoa, bộ TN bằng khe Young. - Chia HS thành từng nhóm với số nhóm bằng số lượng bộ dụng cụ TN. 2) HS: Ôn tập kiến thức giao thoa ánh sáng bằng TN Young, phương pháp đo bước sóng ánh sáng bằng giao thoa.
-Hướng dẫn HS nhìn đường đặc trưng V-A số 1,2 nhận xét sự phụ thuộc của cường độ dòng quang điện vào cường độ chùm sáng tới. -Giới thiệu nội dung định luật 3 và giải thích khái niệm vận tốc ban đầu cực đại, động năng ban đầu cực đại.
Hoạt động 1.(5’) CÔNG THỨC LIÊN QUAN VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Các đặc trưng về hạt và sóng của phôton. 2) Hướng dẫn HS lựa chọn, sử dụng công thức, chuyển đổi đơn vị. -Tham khảo nội dung và cách giải bài tập số 3 (SGK) + Phân tích cách giải. + Tìm cách giải khác để có cùng kết quả. -Cá nhân thực hiện giải bài toán. thuyết Lượng tử ánh sáng bằng những câu hỏi gợi ý. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, em nhận xét gì về tia X?. -Thảo luận nhóm, phân tích trả lời câu hỏi:. + Tia X là dòng photon X, mỗi photon có năng lượng. Nhận xét gì về năng lượng của electron thu được khi đi từ K về đối âm cực? Năng lượng này được biến đổi thành dạng năng lượng nào?. GV phân tích nội dung HS trình bày, tổng kết và nêu kết luận, giới thiệu biểu thức:. Nêu mối quan hệ giữa UAK và bước sóng λ của X phát ra từ ống Rơnghen?. 2) Giới thiệu bài toán áp dụng:. a) Vận tốc của electron khi về đến đối âm cực. b) Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra.
Phản xạ (tán xạ) lọc lựa- Màu sắc các vật. 1) Khả năng phản xạ (hoặc tán xạ) của các vật mạnh, yếu khác nhau phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. 2) Màu sắc của các vật phụ thuộc vào sự hấp thụ lọc lựa và phản xạ lọc lựa của vật đối với ánh sáng chiếu lên vật. + Qui luật của hấp thụ ánh sáng ở môi trường vật chất. + Hiểu thế nào là hấp thụ, phản xạ lọc lựa. Giải thích được màu sắc của các vật. Rút kinh nghiệm- Bổ sung:. SỰ PHÁT QUANG. SƠ LƯỢC VỀ LAZE SỰ PHÁT QUANG. SƠ LƯỢC VỀ LAZE I. - Hiểu và giải thích được sự phát quang, sự lân quang, sự huỳnh quang. Phân biệt được sự khác nhau giữa chúng. - Hiểu được các ứng dụng của hiện tượng phát quang trong khoa học, kĩ thuật và đời sống. - Hiểu được khái niệm laze, sơ lược về nguyên tắc tạo thành, ứng dụng của tia laze. Qua bài , HS hiểu được tính phong phú và đa dạng của sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên. - HS: Ôn tập kiến thức về mức năng lượng trong việc giải thích quang phổ vạch của nguyên tử hydro. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung. -Đặt vấn đề vào bài: Tìm hiểu sự phát quang của những vật không phải do nung nóng. VD: đèn ống; con đom đóm. Nêu câu hỏi:. Vì sao một số vật phát quang không phải do nung nóng?. -Giới thiệu hiện tượng phát quang và yêu cầu HS nêu VD. -Giới thiệu đặc điểm của sự phát quang, đưa ra khái niệm thời gian phát quang. Chú ý nhấn mạnh: Sự phát quang xảy ra ở nhiệt độ bình thường. Hiện tượng phát sáng ở một số chất khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, tia X cho ta nhận xét gì?. Có phải là sự phát quang không?. -GV giới thiệu hiện tượng phát quang và hai dạng quang phát quang:. Hãy nêu một số VD về hiện tượng quang phát quang. -GV nêu một VD và yêu cầu HS nhận xét. Ánh sáng phát quang có bước sóng thế nào so với bước sóng của ánh sáng kích thích? Vì sao?. -HS thảo luận nhóm, dự đoán:. Nguyên nhân làm vật phát quang:. + Bị kích thích mọi hình thức. + Từ các phản ứng hóa học. HS tự lấy VD về sự phát quang trong thực tế. -Ghi nhận các đặc điểm của sự phát quang và phân biệt sự phát quang khác với các hiện tượng phát xạ khác. -Tìm VD minh họa cho hai đặc điểm phát quang. -Phân biệt sự khác biệt của sự phát quang và quang phát quang. -Trả lời câu hỏi. -Vận dụng thuyết photon, giải thích. + Photon ánh sáng kích thích có năng lượng ε hc. a) Hiện tượng một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì có khả năng phát ra các bức xạ điện từ trong miền nhìn thấy: hiện tượng phát quang. b) Hai đặc điểm quan trọng:. - Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng riêng của nó. - Mỗi chất phát quang có một thời gian phát quang. Hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng λ để phát ra ánh sáng có bước sóng λ’. b) Định luậtX tốc về sự phát quang. c) Hai dạng quang phát quang. + Nêu đặc điểm riêng biệt của laze (SGK) -Nêu câu hỏi:. Vì sao ánh sáng Laze có đặc điểm như đã nêu?. -Nhắc lại việc tạo thành tia Laze. -Hướng dẫn HS tìm hiểu ứng dụng của tia Laze. -Xem bài đọc thêm, nghe GV giới thiệu về Laze. -Ghi nhận về cấu tạo và hoạt động của Laze. -HS so sánh ánh sáng Laze với ánh sáng thông thường. -Ghi nhận những ứng dụng của tia Laze. 3)Củng cố- Hướng dẫn về nhà. - Hướng dẫn nội dung ôn tập để kiểm tra ở tiết học sau. + HS: Ghi nhận những chuẩn bị cho tiết sau. Rút kinh nghiệm- Bổ sung. KIỂM TRA I.MỤC TIÊU:. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của HS sau khi học xong một chương của chương trình. - Phát huy khả năng vận dụng, tái hiện kiến thức. Rèn luyện kĩ năng phân tích, tính toán cho HS. - Rèn luyện tính độc lập, trung thực trong kiểm tra thi cử. - GV: Chuẩn bị đề kiểm tra với nội dung cần kiểm tra. - HS: Ôn tập chương VI và chương VII. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1) Lưu ý học sinh các vấn đề khi kiểm tra – Phát đề kiểm tra cho HS. Nội dung đề kiểm tra:. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 2m. Nguồn phát sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng 4 là 4,5mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc đó là:. Giữa MN cú bao nhiờu võn sỏng?. Chọn đáp án đúng. Điều kiện phát sinh của quang phổ phát xạ là:. A) Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng phát ra. B) Các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra. C) Chiếu ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và ánh sáng trông thấy đều là:. A) Sóng cơ học có bước sóng khác nhau. B) Sóng vô tuyến có bước sóng khác nhau. C) Sóng điện từ có bước sóng khác nhau. D) Sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau. Chọn câu đúng. Tia X có phổ đặc trưng xuất hiện do:. A) Kích thích của từ trường do quá trình bị hãm electron gây ra. B) Kích thích mạnh của nguyên tử đối âm cực được gây bởi va chạm giữa chúng với các electron nhanh. C) Phát xạ electron từ đối âm cực. D) Tia Rơn ghen mang điện tích âm. Chọn câu sai:. A) Chiếu ánh sáng có cường độ đủ mạnh vào bề mặt kim loại thì làm bắn ra các electron từ bề mặt kim loại đó. B) Các electron bị bứt ra khỏi catot của TBQĐ khi chiếu ánh sáng thích hợp chuyển động về anot của TBQĐ. C) Dòng electron dịch chuyển trong tế bào quang điện tạo thành dòng quang điện. D) Dòng quang điện có chiều dài từ anot sang catot của TBQĐ. Chọn câu sai. A) Đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng quang điện vào hiệu điện thế UAK giữa anot và catot của TBQĐ được gọi là đường đặc trưng Vôn-Ampe của tế bào quang điện. B) Với UAK nhỏ, cường độ I giảm theo UAK. Ibh là cường độ dòng quang điện bão hòa. Chọn câu sai:. A)Khi có dòng quang điện this cường độ dòng quang điện tăng khi tăng cường độ ánh sáng tới. Phương trình nào sau đây sai so với phương trình Anhxtanh. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:. Một ngọn đốn phỏt ra ỏnh sỏng đơn sắc cú bước súng 0,6àm sẽ phỏt ra bao nhiờu photon trong 1s, nếu công suất phát xạ của đèn là 10W. Hiệu điện thế để triệt tiêu dòng quang điện một TBQĐ bằng 45,5V. Vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bằng bao nhiêu?. Các bức xạ trong dãy Pasen thuộc vùng nào của thang sóng điện từ?. C) Ánh sáng nhìn thấy. Thuyết lượng tử không giải thích được các hiện tượng nào sau đây?. A) Sự phát quang của các chất. B) Hiện tượng quang điện ngoài. B) Hiện tượng ion hóa môi trường. D) Hiện tượng giao thoa ánh sáng. Cường độ dòng quang điện bão hòa trong mạch là 0,32mA. Tính số electron tách ra khỏi catôt của TBQĐ trong thời gian t = 20s. Biết rằng chỉ có 80% electron tách ra được chuyển về anôt. Dãy Laiman trong quang phổ vạch của hydro ứng với sự dịch chuyển của electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo:. Xét một nguyên tử hydro. Tìm vận tốc của electron trong nguyên tử khi nó chuyển động trên quỹ đạo K. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơnghen là 15kV. Tìm bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen đó. Phát biểu nào sau đây nói về lưỡng tính sóng hạt là không đúng:. A) Hiện tượng giao thoa, ánh sáng thể hiện tính chất sóng. B) Hiện tượng quang điện, ánh sáng thể hiện tính chất hạt. C) Súng điện từ cú bước súng càng ngắn càng thể hiện rừ tớnh chất súng. D) Súng điện từ cú bước súng càng dài thỡ tớnh chất súng thể hiện rừ hơn tớnh chất hạt. Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất nào sau đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong?. B)Chất bán dẫn.C)Ánh kim. 1) Câu hỏi: Nội dung định luật I quang điện. Giải thích định luật bằng thuyết lượng tử. 2) Bài toán: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Young là a = 2mm, màn quan sát đặt cách hai khe D = 1m. a) Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1, trên màn người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề bằng 0,2mm. Tính bước sóng và tần số của bức xạ đó. Xác định λ2 và bậc vân sáng đó. 1) Câu hỏi: Nội dung tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử. Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hydro. a) Tính bước sóng ánh sáng thí nghiệm. b) Thay ỏnh sỏng đơn sắc bằng ỏnh sỏng trắng với bước súng biến thiờn từ 0,4àm đến 0,76àm. -Nội dung định luật 1đ. -Giải thích định luật 1đ. 1)Nội dung tiên đề. Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hydro. b)Với ánh sáng trắng.
CÁC HẠT SƠ CẤPCÁC HẠT SƠ CẤP. - Hiểu được khái niệm về hạt sơ cấp và một số đặc trưng cơ bản của hạt sơ cấp. - Hiểu khái niệm phản hạt, hạt quac và tương tác cơ bản giữa các hạt sơ cấp. Riêng hạt quac, cần nhấn mạnh các đặc điểm “kì lạ” của nó. - HS: Ôn tập kiến thức về electron, photon, nơtron, nơtrino và cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG. -GV dùng gợi ý đầu bài để giới thiệu bài mới. -Giới thiệu bài như SGK, lưu ý HS hạt sơ cấp còn gọi là hạt cơ bản. Nêu câu hỏi gợi ý. hạt sơ cấp có kích thước và khối lượng như thế nào?. Nếu nói hạt sơ cấp là hạt nhỏ hơn hạt nhân nguyên tử thì đã thật chính xác chưa?. -Ghi nhận kiến thức GV cung cấp. -Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:. + Nói chung hạt sơ cấp có kích thước và khối lượng nhỏ hơn hạt nhân. + Trường hợp hạt nhân hidro thì không đúng vì proton chính là hạt nhân hidro. - Các hạt electron, proton, nơ tron, mêzôn, muyôn, pion gọi là hạt sơ cấp hay hạt cơ bản. - Nói chung, hạt sơ cấp có kích thước và khối lượng nhỏ hơn hạt nhân. cho HS hiểu các đặc trưng của hạt sơ cấp. -Giới thiệu khối lượng nghỉ của hạt sơ cấp. Nêu câu hỏi:. Có hạt nào thì có khối lượng nghỉ bằng 0? Có thể dùng đại lượng nào thay cho khối lượng nghỉ? Vì sao?. So sánh năng lượng nghỉ của electron và proton?. -Giới thiệu số lượng tử điện tích bằng cách nêu câu hỏi:. Các hạt sơ cấp có mang điện tích không? Nêu VD. Số lượng tử điện tích Q biểu thị điện tích hạt sơ cấp như thế nào?. - Giới thiệu momen của hạt bao gồm momen động lượng riêng và momen từ riêng. Số lượng tử Spin đặc trưng cho các momen này. - Giới thiệu các hạt sơ cấp bền, không bền, dễ phân rã thành các. -Ghi nhận các đặc trưng của hạt sơ cấp, GV giới thiệu. -Cá nhân độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Dùng năng lượng nghỉ vì vật có năng lượng tỉ lệ với khối lượng. + Tính E0 của proton và nơtron. Suy ra E0 của proton rất lớn so với Eoe của electron. -Thừa nhận đặc trưng Spin của hạt, xem bảng 8.1 để biết Spin của một số hạt sơ cấp. - Xem bảng thời gian sống trung bình của các hạt sơ cấp. Những đặc trưng chính của hạt sơ cấp. a) Khối lượng nghỉ mo hoặc năng lượng nghỉ E0 = moc2. -Giải thích đường đi của hạt electron và poziton trong từ trường (h 58.1). + Hai hạt cùng khối lượng. Quỹ đạo của 2 hạt trong từ trường lệch về 2 phía đối xứng nhau. -Ghi nhận sự hủy một cặp “hạt và phản hạt”. a) các hạt sơ cấp đều tạo thành cặp. - Cùng khối lượng nguyên tử. - Các đặc trưng khác có trị số bằng nhau nhưng trái dấu nhau. + Một hạt và phản hạt của hạt đó. b) Trong quá trình tương tác của các hạt sơ cấp, có thể xảy ra hiện tượng hủy một cặp “hạt+phản hạt” có khối lượng nghỉ khác không thành các photon hoặc cùng lúc sinh ra cặp. “hạt+phản hạt” từ nhửng photon. thứ tự khối lượng nguyên tử tăng dần. Ghi nhận giới thiệu của GV. -Nêu câu hỏi gợi ý. Hãy nêu các loại tương tác đã học?. - Giới thiệu 4 loại tương tác như SGK sau khi nêu câu hỏi:. Tương tác hấp dẫn, tương tác điện từ xảy ra đối với các hạt vật chất như thế nào?. -Chú ý phân tích tương tác yếu là tương tác giữa các hạt trong phân rã β. Nêu VD minh họa. Các tương tác có bản chất khác nhau, nhưng có điểm chung thế nào không?. -Cho HS quan sát nội dung bảng 58.2, so sánh bản chất và mức độ của các loại tương tác. + Tương tác điện từ. + Tương tác hấp dẫn. -Trả lời câu hỏi:. + Các hạt có khối lượng, có tương tác hấp dẫn. + Các hạt vật chất mang điện. có tương tác điện từ. -Tiếp nhận kiến thức GV phổ biến. -Thảo luận, tìm nét thể hiện chung của các tương tác: luôn được thể hiện bằng cách trao đổi hạt truyền tương tác. Có 4 loại tương tác cơ bản đối với các hạt sơ cấp. a) Tương tác hấp dẫn. b) Tương tác điện từ.