Nâng cao năng lực quản lý tiến độ triển khai dự án tại công ty LDG: Một số giải pháp thực tiễn

MỤC LỤC

TONG QUAN VE TIEN ĐỘ VÀ QUAN LÝ TIỀN ĐỘ 'THỰC HIỆN DỰ AN DAU TƯ XÂY DUNG

Tong quan về tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng

    Tiền độ th công thường được xem như là văn bản pháp lý giữa Nhà thiu thi công cho những cam kết của họ với Chủ đầu tư theo hợp đồng ký kết giữa hai bên, Bởi 1 tiến độ th công là một công cụ để Chủ đầu đo lường và đánh gi tốc độ thực thi các công Việc của dự án, Dựa vio các mốc hoàn thành c( 1g việc nói trên, Chủ đầu tư sẽ đánh. Có thé thấy, chit lượng công tác quan lý én độ dự ân đầu tư xây dụng biểu hiện qua chất lượng của tiễn độ được lập (in gọi là kế hoạch tiễn độ) và chất lượng việc thực hiện tiền độ (bao gdm cả việc. theo dừi, đỏnh giỏ và cập nhật, điều chỉnh). ~ Mức độ chỉ tết và chính xác theo yêu cầu quản lý về như cầu nguồn lực cén sử dụng, ví dy, rong tiền độ thi công sử dụng để chỉ đạo thi công mã nhà thầu nộp lên cho chủ.

    "Với cơ quan quản lý nhà nước, kế hoạch tiến độ lã cơ sở khoa học để các cơ quan có thẩm quyển luận chúng, đánh giá, thẩm định và xét duyệt phương án thiết kế công trình và chuẩn bị thí công công trình. Có th thấy, chất lượng công tác quan lý iến độ dự án đầu tư xây dụng biểu hiện qua chất lượng của tiến độ được lập (cn gọi là kế hoạch tiến độ) và chất lượng việc thực hiện tiền độ (bao gằm cả việc. theo dừi, đỏnh giỏ và cập nhật, điều chỉnh). Các quy định và hướng dẫn về quản lý dự án dẫu tư xây dựng, thể hiện các chính sách liên quan đền đầu tư xây dựng, phân cáp, phân quyền cho chủ đầu tư trong việc ra ce quyết định iên quan đến dự án.

    ~ Ning lực quản lý đầu tư xây đựng, đặc biệt là về quản lý thai gian của chủ đầu tư, bao gầm cả trang thiết bị, chất lượng và số lượng nhân lực tham gia công tác quản lý. -Từ khái niệm, các dat điểm cơ bản về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây cđưng nói chung và quản ý chit lượng tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng nồi riêng sẽ là.

    CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUAN LÝ CHAT LƯỢNG TIEN ĐỘ THY HIỆN BAUTƯ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG

    Cơ sở khoa học và lý luận về quản lý chit lượng

    Tuổi thọ của sin phẩm: Đây là yếu tổ đặc trưng cho tính chất của sin phẩm giữ được khả năng làm việc bình thường theo đúng tiếu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất định tên cơ sử đảm bảo ding các yêu cầu vỀ mục dich, điều kiện sử dụng và chế độ. Độ tin cậy của sản phẩm: Độ tin cậy được coi li một trong những yêu tổ quan trong nhất phản ánh chất lượng của một sản phẩm và đảm bảo cho doanh nghiệp có khả. ~ Độ an toàn của sản phẩm; Những chi tiêu an toàn trong sử dụng, vậ "hành sản phẩm, can toàn đối với sức khoẻ người tiêu dùng và môi trưởng là yếu 16 tắt yếu, bắt buộc phải.

    ~ Mức độ gây 6 nhiễm của sin phẩm: Cũng giống như độ an toàn, mức độ gây 6 nhi được coi là một yéu tổ bắt buộc các nhà sin xuất phải tản thủ khi đưa sản phẩm của. Năng cao chất lượng sẽ tạo được uy tin, danh tiếng, cơ sở cho sự tồn ti, phát triển lâu dai của doanh nghiệp, Tăng cường sàn phẩm, tương đương với tăng năng suất lao động xã hội tức sẽ tạo điều kiện cho việc tiều thụ. Nẵng cao chất lượng sin phẩm cin là biện pháp hữu hiệu kết hợp các lo lợi ích của doanh nghiệp, người tiêu dùng và người lao động.

    Như vậy năng cao chất lượng sản phẩm đồng nghĩa với sự phát triển kính tẾ nhanh chống và ôn định trong doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nên kinh tế nói chung. “Chất lượng sin phẩm có ý nghĩa đến ning cao khả năng cạnh tranh, khẳng địn vị thể của sản phẩm hang hoá Việt Nam và sức mạnh kinh tế của đất nước trên thị trường the giới. Chất lượng sin phẩm chính là yên cầu quan trong đối với mọi đoanh nghiệp và cũng chính là vẫn đ tố quan trọng cho nỀ kính tế đất nước.

    Bắt kỳ trình độ sản xuất nào, chất lượng sin phẩm bao giờ cũng bị rằng buộc chỉ phối oi hoàn cảnh, điều kiện và nhu cầu eda nền kính tế (nhân tổ vĩ mô) và các yêu tổ bên. Những đặc tinh chất lượng sin phẩm chỉ thoả man toàn bộ những như cầu các nhân nếu nó không ảnh hưởng tới lợi ch cũa xã hội. Chất lượng phụ thuộc lớn vào tinh độ chuyên môn, tay nghẺ, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và nh thin hiệp tác phối hop giữa mọi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp.

    Năng lực và tỉnh thin eda đội ngũ lao động, những giá trị chính sách nhân sự đặt ra trong mỗi doanh nghiệp có tác động sâu sắc ton điện đến hình thnh chất lượng sản phim tạo rẻ. Khả nang vé máy móc tiết bị, công nghệ hiện có của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động tong những điều kiện xác định v công nghệ. Ông cho ing “Quan lý chất lượng được xác định như là một hệ thắng quản tí nhằm xây đựng chương trình và sự phối hợp các cổ gắng của những đơn vị khác nhau để duy tr và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết ké sản xuất sao cho đảm bảo nén sản xuất có hiệu quả nhất, đồng thôi cho phép thỏa min diy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng”, Hoặc quan.

    Hình 2-1: Cơ sở lý luận về quan lý chit lượng sản phim
    Hình 2-1: Cơ sở lý luận về quan lý chit lượng sản phim

    Điều khoản thi hành, từ đ

    Thông kê đối tượng trả lời theo vai trỏ tham gia

    Với tổng số. 100 phiờu khảo sắt cú cỏc thành phần tham gia trả lừi thể hiện bảng sau:. Bảng 2-2: Thống kế đối tượng trả lời theo thời gian công tác TT | Thôigian côngtác | Sốngười| Tý TỆ Tiểu đồ. Da số các thành phẫn tham gia khảo sắt có thời gian làm việc lầu năm rong lĩnh vực. Với thâm niên lâm việc lâu năm thi các thành phần tham gia khảo sắt đã cổ những vị trí nhất định trong ổ chức, cụ th. Bảng 2-3: Thống kê đối tượng trả lời theo vị trí công việc tham gia. str] Viwmisụngie | uy Tỷ ơ—. Với 5 vị trí công tác các phiế Khảo sắt được thu về tương đối đồng đều. Bảng 2-4: Déi tượng khảo sắt biết về loại công trình. str Vi tí công tác Tytí công t lượng | TY. Cong trình nông nghiệp vàtinh nông nghiệp sức ph tiển nông thôn. ‘Vai 5 loại hinh công trình các phiéu kháo sit tập trung khảo sit. ‘ong trình din dụng,. ca Mã Mắc độ ảnh hướng R str `Yếu tổ ảnh hưởng Nà Tông. Năng lực Kíh nghiệm của. HỆ thông quản lý chất lượng thi. Năng lực, kinh nghiệm Cin bộ. Kiếm soat của Ban QLDA đối với. ‘Ning lực, kink nghiệm của nhà. Ning lực, kính nghiệm của nhà. ‘Ning lực, kinh nghiệm lựa chọn. Khả năng Gi chnh của. Sự phot hợp giữa Tư vẫn giãm sắt. Sự nhỗi hợp giữa Tư vin giãm sắt. ‘Bang 2-6; Tông hợp kết quả tinh toán độ lệch chuẩn và phương sai. sit công tinh. ‘Ning Ive, kinh nghiệm của ;. THE thdng quản lý chất lượng. ‘Ning Ive, kinh nghiệm Cin. Kiếm soit cha Ban QLDA. Năng Ive, Kinh nghiệm của. Năng Ive, Kinh nghiệm của. Năng lực, Kinh nghiệm ha. Khả năng ti chính của. giám sắt với nhà thầu thị. Sự phối hợp giữa Tự vẫn. Kết quả phân tích trong bằng 2.6 cho thấy hai yêu tổ 9) Sự phối hợp giữa Tư vẫn. “Trong chương 2 học viên đã đưa ra cơ sở khoa học và pháp lý liên quan đến công tác. Dựa vào nội dung tổng quan của chương I và nội dung chương 2, giúp học viên tim.

    Bảng 2-2: Thống kế đối tượng trả lời theo thời gian công tác TT | Thôigian côngtác | Sốngười| Tý  TỆ Tiểu  đồ
    Bảng 2-2: Thống kế đối tượng trả lời theo thời gian công tác TT | Thôigian côngtác | Sốngười| Tý TỆ Tiểu đồ

    GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUAN LÝ TIEN ĐỘ

    "Đặc bit, LDG Group côn là đơn vị có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất rên sản giao dịch. Hiện nay, LDG Group tập rùng đầu tư và phát tiễn các dự án bắt động sin trong phân khúc nhà phố xây sẵn, khu đô tị, khu căn hộ thương mại, khu đô thị địch. Kết qua hoại động của Công ty Cổ phần LDG được thing kệ theo tng tài sin từ năm.

    PHIÊU KHẢO SÁT THĂM DO Ý KIÊN |

    TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI. “Thông tin chung của người trả lời khảo sắt. Đơn vị AnlvChi dang công tác là. [Quản lý Nhà nước về XD. Cite vin thi kế, Cite vin giám sát. [Nhà thầu th công. 2, Kinh nghiệm lim việc của Anh Chỉ trong ngành xây dựng:. Vii hign tại của Anh/Chỉ trong don vi. [ ẽGiỏm đốc, phú giỏm ade) Tring phũng, Phú phũng []Chuyên viên Nhânviên — [ ]Tưvắngiám sit bign trường Cite vấn thiết kế công trình __ [ ]Chỉ huy trưởng công trường. TT lý tiến độ và chất lượng thi công hướng đăng | nite xây dựng công trình We | đám kếkế | ding ka.