Phân tích và Đánh giá tình hình tài chính Công ty Cao Su Sao Vàng

MỤC LỤC

Kết cấu bên nguồn vốn

Thờng hệ số này > 0,5 chứng tỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp là bình thờng nếu hệ số này < 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ, vì vào lúc cần doanh nghiệp sẽ buộc phải sử dụng biện pháp khẩn cấp nh bán các tài sản của mình để trả nợ. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là một vấn đề phức tạp có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình kinh doanh nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt đợc hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả.

Vòng quay

Tổng doanh thu Vốn chủ

Công ty Cao Su Sao Vàng là một doanh nghiệp nhà nớc (DNNN) trực thuộc Tổng công ty hoá chất Việt Nam có nhiệm vụ chính là sản xuất kinh doanh các mặt hàng săm lốp xe đạp, săm lốp xe máy, săm lốp ô tô, các sản phẩm cao su kỹ thuật nh ống cao su các loại, curoa các loại và pin ..phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nớc và xuất khẩu. Chức năng và nhiệm vụ của công ty là sản xuất và kinh doanh các mặt hàng săm lốp xe đạp, săm lốp xe máy, săm lốp ô tô, các sản phẩm cao su kỹ thuật nh ống cao su các loại, curoa các loại và pin ..từ các nguyên liệu ban đầu là: Cao su sống, các hoá chất, vải mành, dây thép tanh.

Nguyên vật liệu

- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật và xuất khẩu: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch khoa học kỹ thuật, tổ chức nghiên cứu sản phẩm mới và giải quyết các vấn đề về kỹ thuật trong quá trình sản xuất; nghiên cứu thị trờng xuất khẩu sản phẩm. - Phó Giám đốc phụ trách công tác xây dựng cơ bản tại Chi nhánh cao su Thái bình kiêm Giám đốc Chi nhánh cao su Thái Bình: có nhiệm vụ điều hành các công việc có liên quan đến công tác xây dựng cơ bản tại Chi nhánh cao su Thái Bình.

Xưởng kiến

Lu chuyển tiền t hoạt động SXKD 1. Tiền thu bán hàng

Mặc dù trong năm vừa qua Công ty đã nỗ lực rất nhiều nhng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn cha mang lại lợi nhuận cho Công ty vì khoản thu vẫn không đủ trang trải cho các khoản chi. Trong năm tới Công ty không những phải duy trì hoạt động tài chính hiệu quả mà Công ty đang có, đồng thời phải có một chiến lợc kinh doanh hợp lý để hoạt động sản xuất kinh doanh (hoạt động chủ lực) mang lại lợi nhuận cho Công ty.

TSC§

Do đó trong kỳ tới để nâng cao khả năng thanh toán Công ty cần có biện pháp để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm (giảm lợng hàng tồn kho) và có những biện pháp tích trong việc thu hồi các khoản phải thu. - Khả năng thanh toán nợ dài hạn của Công ty trong 2 năm vừa qua là tơng đối tốt vì trong 2 năm vừa qua Công ty đã đầu t khá nhiều vào tài sản cố định, qua đó tăng năng lực sản xuất kinh doanh.

BQgiá

Ngoài ra tốc độ tăng của tài sản lu động tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận trớc thuế năm 2001 giảm so với năm 2000 (giảm 58,5%) và đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sử dụng tài sản lu động thấp hơn năm 2000. Trong năm tới Công ty cần có biện pháp kịp thời để giảm lợng hàng tồn kho và tăng cờng trong việc thu hồi các khoản phải thu qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lu động.

1 Thêi gian kú

Nguyên nhân do tốc độ tăng của tổng tài sản tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu, ngoài ra lợi nhuận trớc thuế của Công ty cũng giảm rõ rệt so với năm 2000. Việc tính toán các hệ số ngắn hạn thờng căn cứ trên “dòng biến đổi” của các đại lợng thông qua giá trị trung bình khi kết hợp số liệu trên bảng cân đối tài chính và bảng phân chia thu nhập xác lập từ báo cáo kết quả.

TBtrả

Các biện pháp cải thiện tình hình tài chính

    Từ các phân tích đánh giá trên cho thấy việc dự trữ hàng tồn kho năm 2001 là quá lớn (mặc dù so với. đầu năm cuối năm công ty đã giảm đợc một lợng hàng tồn kho nhng nhìn chung lợng hàng tồn kho vẫn còn rất lớn), vợt quá mức độ quy định dẫn đến công ty vừa không đủ vốn cho kinh doanh đồng thời lại mất một khoản chi phí cho lợng hàng tồn kho đó. Nếu nh công ty không tiến hành bán thanh lý các loại NVL này ngay thì chúng sẽ còn tồn trong một vài năm tới, điều đó làm cho giá trị NVL còn lại bị giảm đi và làm tăng chi phí bảo quản chúng (thời gian tồn càng lâu thì chi phí bảo quản càng nhiều). Điều này không những làm công ty mất một khoản chi phí để bảo quản mà còn ảnh hởng đến khả năng thanh toán của công ty, ảnh hởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Đây là số tiền thuộc phần tài sản lu động, nh vậy công ty sẽ không phải mất một khoản chi phí cho việc sử dụng vốn này. Chi phí cho việc sử dụng tài sản lu động là 7%, cho nên công ty sẽ tiết kiệm đợc một khoản chi phí:. Chi phí phải bỏ ra để bán đợc số NVL tồn kho trên, theo quy định chung thì tổng chi phí cho một cuộc bán đấu giá sẽ bằng 2% giá trị hàng hoá bán đợc. Nh vậy hiệu quả của giải pháp đem lại:. Ngoài ra hiệu quả của biện pháp còn đợc thể hiện đó là kỳ tới Công ty sẽ giảm đợc mức nhập nguyên vật liệu vì theo dự kiến Công ty sẽ giảm 18 tỷ nguyên vật liệu trong đó Công ty thanh lý đợc một lợng nguyên vật liệu tồn kho trị giá hơn 8 tỷ. Do đó với lợng nguyên vật liệu tồn còn lại 10 tỷ thì Công ty sẽ thay đổi mức nhập nh dự kiến, qua đó giúp Công ty tiết kiệm đợc một lợng vốn dự kiến đầu t vào nguyên vật liệu và sử dụng nguồn vốn này vào công việc khác mang lại lợi nhuận cho Công ty. Tăng việc bán hàng, giảm thành phẩm tồn kho để tăng doanh thu. Mục đích của biện pháp:. - Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh, là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. - Đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hoá, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của Công ty đợc thờng xuyên và liên tục, làm tăng doanh thu, thu hồi đợc lợng vốn ứ đọng đầu t vào lợng hàng tồn kho, tăng lợng vốn lu động làm cho quá trình luân chuyển vốn tăng lên, hiệu quả kinh doanh của Công ty đợc nâng cao. Dự tính sản lợng bán hàng tồn kho và chi phí thực hiện biện pháp. Chỉ tiêu Trớc biện pháp Mức giảm dự kiến. Thành phẩm tồn kho:. Dự tính chi phí thực hiện biện pháp:. doanh thu bán hàng tồn kho). Vòng quay hàng 61 tồn kho. Việc giải phóng hàng tồn kho thu hồi đợc lợng vốn ứ đọng đầu t vào lợng hàng tồn kho. Nh vậy lợng vốn mà Công ty phải đi vay bên ngoài giảm xuống. Các khoản phải trả giảm, chi phí lãi vay giảm xuống. Số vòng quay TSLĐ luân chuyển nhanh hơn là:. Do vậy số vốn tiết kiệm đợc khi số vòng quay TSLĐ tăng lên. Kết quả khi thực hiện biện pháp. Chỉ tiêu Trớc biện pháp Sau biện pháp Chênh lệch. Mục đích của biện pháp. - Nâng cao hiệu quả thu hồi công nợ là biện pháp nhằm thu hồi lợng vốn mà Công ty bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng. Tăng thêm vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm giảm chi phí do Công ty thiếu vốn phải đi vay ngân hàng. - Lợng vốn mà Công ty thu hồi đợc sẽ đầu t vào kinh doanh làm tăng hiệu quả kinh doanh cho toàn Công ty. Các biện pháp thực hiện. - Bổ sung và thành lập ban chuyên trách trong việc thu hồi công nợ. Ban này phải thờng xuyên hoạt động và phải báo cáo kết quả thu đợc. - Tiến hành rà soát, phân loại các khoản phải thu đến hạn, tới hạn, quá hạn, các khoản phải thu khó đòi. để có biện pháp xử lý kịp thời. - Khuyến khích khách hàng trả nợ nhanh bằng việc hởng một tỷ lệ thanh toán nhất định khi trả nợ sớm, trớc thời hạn hợp đồng. - Thực hiện chính sách vốn lu động chặt chẽ, giảm tới mức thấp nhất các khoản phải thu, nâng cao vòng quay của các khoản phải thu. - Có cơ chế động viên, khen thởng với tỷ lệ thích hợp cho ban thu hồi công nợ nếu việc thu hồi công nợ. đạt hiệu quả cao. Trong năm 2001 các khoản phải thu của. Các khoản phải thu. Chỉ tiêu Tổng số Số quá hạn. Các khoản phải thu - Phải thu của khách hàng - Trả trớc cho ngời bán - Cho vay. tổng số nợ thu hồi).