Giáo án lớp 5 buổi chiều học kỳ II: Luyện tập về từ đồng nghĩa, đồng âm, trái nghĩa, mở rộng vốn từ hòa bình, văn tả cảnh và người.

MỤC LỤC

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

    Mục tiêu

    - Cho HS nêu các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?.

    HSKG)

    Chuẩn bị: nội dung

      - Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm. - HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.

      LUYỆN TẬP

      Cứ 10 công nhân trong một ngày

      Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường?.

      LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ “NHÂN DÂN.”

      Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm). a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ. c) Không dưng ai dễ mang… đến cho. - GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay. Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c) Không dưng ai dễ mang phần đến cho. d) Lao động là vẻ vang. g) Biết nhiều nghề, giỏi một nghề.

      Một người làm trong 2 ngày được

      Hỏi với mức trả công như thế, người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền công?. - HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái nghĩa.

      Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn

      Tiếng Việt (Thực hành). Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. - Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa. - HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái nghĩa. - Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. Chuẩn bị: Nội dung bài. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học. 2.Kiểm tra : Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ trái nghĩa. - Giáo viên nhận xét. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu. - GV chấm một số bài và nhận xét. a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b) Đời ta gương vỡ lại lành. Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. c) Đắng cay nay mới ngọt bùi. Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau. d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.

      Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau

      - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. Chuẩn bị: Nội dung bài. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học. 2.Kiểm tra : Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa. - Giáo viên nhận xét. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn. a) Gạn đục, khơi trong. b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân. Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân. - GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi.

      Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là

      - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài. - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. a)Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. b)Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng.

      HSKG)

      - Giáo viên đọc đoạn viết : “Từ đầu …em lâm bệnh nặng” trong bài: Những con sếu bằng giấy. - HS nắm được các đơn vị đo diện tích, tên gọi, ký hiệu, MQH giữa các Đvị đo - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng.

      LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

      MỞ RỘNG VỐN TỪ HOÀ BÌNH

      Chiều chiều đi học về, chúng em cùng nhau ra bờ sông chơi thả diều. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ có phải cánh diều đang mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao mãi.

      LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM

      - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo. Bài tập 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm

      Bài tập 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?. Con ngựa đá con ngựa đá. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục. Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp. d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành. - Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá.

      Viết các số thập phân a) Ba phẩy không bẩy

      Tiếng Việt (Thực hành). Tiết 1: LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH. - Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý. - Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a).Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây ( hay trên một cánh đồng). - HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió…. c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn.

      HSKG)

      Hóy diễn đạt cho rừ nghỉatong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ). a) Mời các anh ngồi vào bàn. Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?. a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp :. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. (có nghĩa là nhà). - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán không ăn giấy. e) Hai màu này rất ăn nhau. g) Rễ cây ăn qua chân tường. h) Mảnh đất này ăn về xã bên.

      Viết số đo sau dưới dạng m

      - Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. - HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn.

      LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH

      - Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo. - HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.

      LUYỆN TẬP VỀ

      ; phía tây là dãy Trường Sơn…., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. - Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo.

      ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN

      Toán (Thực hành). Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. - Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo. - Giúp HS chăm chỉ học tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu. - GV chấm một số bài. - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :. Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm. a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo?. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Củng cố cho học sinh những kién thức mà các em dã học về các chủ điểm, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa. - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm được các từ đồng nghĩa… cùng chủ đề đã học. - Giáo dục học sinh long ham học bộ môn. Chuẩn bị: Nội dung bài. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu. - GV chấm một số bài và nhận xét. H: Ghi vào bảng những từ ngữ về các chủ điểm đã học theo yêu cầu đã ghi trong bảng sau:. Việt Nam – Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người và thiên nhiên Danh. Quốc kì, quốc gia, đất nước, Tổ quốc, quê hương, non sông…. Hoà bình, thanh bình, thái bình, bình yên…. Thành ngữ, tục ngữ. Nơi chôn rau cắt rốn, quê cha đất tổ,. Lên thác xuống ghềnh Góp gió thành bão Qua sông phải luỵ đò Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm bài. H: Tìm và ghi vào bảng sau những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ đã ghi trong bảng sau:. Giữ gìn Yên bình Kết đoàn Bạn bè Bao la. Từ đồng nghĩa. Bảo vệ, Thanh bình Thái bình. Thương yêu Yêu thương. đồng chí, Mênh mông, bát ngát Từ trái. Phá hại, tàn phá. Chiến tranh Chia rẽ, kéo bè kéo cánh. hẹp, Bài 3 : Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của. đ) Bụng mang dạ chửa. g) Mở cờ trong bụng. h) Có gì nói ngay không để bụng. i) Ăn no chắc bụng. k) Sống để bụng, chết mang theo. Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo.

      Điền số vào chỗ chấm

      Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ. - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. Chuẩn bị: Nội dung bài. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định:. Cho ví dụ?. - Giáo viên nhận xét. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu. - GV chấm một số bài và nhận xét. H: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?. “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng:. - Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?. Thỏ vểnh tai lên tự đắc :. H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau sao cho đúng :. a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng … dừng dạc nhất xúm,…. nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là:. - Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa. a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nú dừng dạc nhất xúm, nú nhún chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn.

      LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

      Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân

      - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu. - GV chấm một số bài. - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Tổng diện tích của ba vườn cây là 6,3 ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,9 ha, Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 8120m2, Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu m2 ?. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện. Trần Thị Thoan. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. Chuẩn bị: Nội dung bài. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu. - GV chấm một số bài và nhận xét. H: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau:. a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian. b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao. c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian. b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao. c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà. H: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau:. b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng hiện lên… chân trời sau rặng tre đen của làng xa. c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa. d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa. e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng …cũng có những người yêu tôi tha thiết, …sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. H: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau:. a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ. b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén. c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu. - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị.

      Chuẩn bị

      - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên.

      LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI

      Đồ dùng: Hệ thống bài tập

        - Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó.

        Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ

        Hoạt động dạy học

        - Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm. HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm - Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm.

        HSKG)

          2.Bạn Linh bầu các bạn : Nguyễn Đức Tú, Lê Phương Dung, Lê Huyền Trang, Nguyễn Ngọc Mai. 4.Bạn Hùng bầu các bạn kết quả học tập chưa cao nhưng có thành tích đặc biệt: Lê duy Hiếu.

          Tính giá trị biểu thức

          Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định:. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Trần Thị Thoan. Tiếng việt: Thực hành. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy Hoạt động học. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau:. Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:. Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:. a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn. Bài tập 4:Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi”. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lần lượt lên chữa bài. Dòng sông qua trước cửa Nước rì rầm ngày đêm Gió từ dòng sông lên Qua vườn em dào dạt. Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm DT DT TT DT TT. tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như. ĐT DT DT TT tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những DT TT DT. cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm DT TT DT ĐT DT TT. chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng ĐT TT DT TT lượn giữa trời xanh. a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn. Bài tập 2: Tìm một đoạn văn hoặc một truyện ngắn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.

          Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh  nhân hóa.
          Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh nhân hóa.