Kế hoạch phát triển bộ môn Sinh học năm học 2009-2010

MỤC LỤC

KẾ HOẠCH BỘ MÔN SINH HỌC 9

- Về giáo viên đã đợc tập huấn về giảng dạy theo phơng pháp mới, do đó có nhiều thuận lợi cho tôi về mặt soạn giảng, nghiên cứu và thực hiện chơng trình. -Về học sinh: Nhìn chung các em có ý thức ham mê học tập môn toán, hơn nữa với môn này các em có cơ sở từ tiểu học. - Khối lợng kiến thức đã có giảm tải, nhẹ nhàng phù hợp với thời gian 45' trên lớp, phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh.

- Lực học của học sinh không đồng đều, các em ko yêu thích bộ môn coi bộ môn là môn phụ, ghi chép quá yếu, viết không thành chữ. - Một số học sinh ý thức học tập cha tốt, lời học bài, lời làm bài, mải chơi, không tận dụng thời gian học tập. - Có sự kết hợp chặt chẽ với gia đình học sinh để trao đổi, đôn đốc và nhắc nhở học sinh tích cực học tập ở trờng ở nhà.

- Tăng cờng dự giờ thăm lớp, tham gia tốt các đợt hội giảng, chuyên đề do tổ chuyên môn, trờng, phòng tổ chức. - Mô và phân tích được tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden, hiểu và gải thích được định luật lai hai cặp tính trạng và khái niệm biến dị tổ hợp. Tranh veừ chaõn dung Menden, tranh các cặp tính trạng trong thớ nghieọm Menden Bảng phụ, sơ đồ truyền phấn, sơ đồ di truyền màu hoa và giải thích của Menden.

Tranh vẽ lai hai cặp tính trạng, bảng phụ Bảng phụ, sơ đồ giải thích kết quả lai hai tính trnạg của Menden.

Bảng   phụ,   tranh vẽtính   trạng   trội không hoàn toàn.
Bảng phụ, tranh vẽtính trạng trội không hoàn toàn.

NhiÔm

Phân tích ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.

ADN Và

HS mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của phân tử ARN Xác định được điểm giống và khác nhau giữa ARN và AND. - Mô hình tổng hợp chuoãi acid amin, sô đồ mối quan hệ ADN - ARN – P, mối quan hệ gen và tính trạng. Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.

- Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một số gặp NST.Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n+1) và thể (2n – 1).Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. - Trình bày khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.Giải thích nguyên nhân và nêu được vai trò đột biến cấu trúc NST Trình bày được khái niệm thường biến. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.

Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nânh cao năng suất vật nuôi và cây trồng. - Tranh các dạng đột biến số lượng NST, 1 số hình ảnh các thể tam bat, tứ bội - Mẫu vật thường bieỏn do Hs chuaồ bũ, ảnh thường biến. - Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản.

- Hiểu và sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng đột biến ở người, phân biệt được 2 trường hợp sinh đôi cùng trứng và khác trứng, hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích 1 số trường hợp thường gặp.

ỨNG DỤNG

Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu, nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hành loạt thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào?. - Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật -Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người. Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẫu sinh lý và tập tính của sinh vật.

- Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật, nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khỏc loài, thấy rừ được lợi ớch của mối quan hệ giữa các sinh vật. - Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinht hái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát. Tranh ảnh sưu tầm về rừng tre, tranh ảnh quần thể bò, cá Keùp eựp caõy, giaỏy báo, kéo cắt cây, giaáy keû li, buùt chì, vịt bắt côn trùng, lọ túi ni lông đựng động vật, dụng cụ đào đất nhỏ, tranh mẫu lá cây.

Nắm được khái niệm quần thể biết cách nhận biết quần thể sinh vật lấy vd minh hoạ, chỉ ra được các đậc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiển của. -Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội  giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số Trình bày được khái niệm quần xã, chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể. -Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã.

Hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết hệ sinh thái trong tự nhiên, nắm được chuỗi lưới thức ăn -Vận dụng giải thích ý nghãi của biện pháp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.

BẢO VỆ

Trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan tới vấn đề dân số. -Nắm được những nội dung chính của chương II, III trong luật bảo vệ môi trường.

Kế HOạCH Bộ địa lý 7

- Mỗi học sinh có đủ dụng cụ học tập: bút, thớc, com pa, vở nháp và những đồ dùng cần thiết. - Hớng dẫn học sinh học tập đúng phơng pháp đặc trng của bộ môn, tăng cờng kiểm tra. + Học sinh có những hiểu biết căn bản về dân số, sự phân bố dân c về các chủng tộc trên thế giíi.

+ Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ, bản đồ phân bố dân c thế giới. + Giúp học sinh nắm đợc vị trí, đặc điểm cảu môi trờng xích đạo ẩm, môi trờng của môi tr- ờng nhiệt đới gió mùa. + Nắm đợc các hình thức canh tác trong nông nghiệp và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nãng.

+ Hiểu biết các hoạt đọng kinh tế cổ truỳn và hiện đại của con ngời ở môi trờng hoang mạc. + Nắm đợc những đặc điểm cơ bản của đới lạnh và hoạt động kinh tế của con ngời ở đới lạnh. Bản đồ tự nhiên Bắc cực và Nam cực SGK, đồ dùng học tập, bài tập, bản đồ tranh ảnh.

+ Biết đợc đặc điểm về vị trí địa lí hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình, sự phân bố dân c và.

Kế HOạCH GIảNG DạY MÔN

- Phân tích lợc đồ và ảnh địa lí đọc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma. - Luyện kỹ năng đọc, phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi. - Kỹ năng đọc và phân tích lợc đồ, bản đồ, bảng số liệu ảnh địa lí.

HoạT động ngoài giờ lên lớp

Mục tiêu: Sau khi học xong môn nay học sinh cần đạt được

Khẳng định thái độ, su hướng tích cực của học sinh trong các hoạt động tập thể, chuẩn bị tâm lý sẵn sàng cho việc thực hiện các hoạt động các hoạt động GDNGLL ở cấp THPT. Đây là hoạt động mang tính chất bổ trợ tập trung chủ yếu vào nội dung học tập thông qua hình thức câu lạc bộ, tham gia dã ngoại, hoạt động tiếp xúc với các đại diện tổ chức xã hội. Phần bắt buộc gồm 9 chủ điểm mỗi chủ điểm được dạy vào một buổi hoạt động chung 2 tiết/ tháng theo lớp theo thời khoá biểu của nhà trường.

- Học sinh hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường, nhiệm vụ và quyền lợi của học sinh cuối cấp. - Phấn đấu vươn lên Đoàn, học tập và rèn luyện tinh thần tiên phong của Đoàn. Nâng cao nhận thức về vấn đề hoà bình và tình nghĩa hữu nghị giữa các dân tộc, nhiêm vụ và quyền của học sinh.

Biết phân tích và đánh giá các vấn đề hoà bình và hữu nghị giữa các dân tộc. Có thái độ phê phán giữa các sự kiện, hiện tượng phi hoà bình, thiếu thân thiện trong quan hệ giữa các dân tộc. - Hiểu được những lời dạy tư tương của Bác Hồ về quyền trẻ em, xác định trách nhiệm trong việc làm theo lời Bác.

- Hiểu được hè là dịp để học sinh vui chơi, nghỉ tham gia các hoạt động XH, đồng thời chuẩn bị kiến thức để tiếp tục học( Hoặc đi làm).