Bài 13: Biến trở - Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ điện

MỤC LỤC

Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở

Biến trở

    C4 : Khi di chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở.

    Tuần : 7 Tiết : 13 Bài 13 : ĐIỆN NĂNG - CễNG CỦA DềNG ĐIỆN

    • Điện năng
      • Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng

        Số vôn và số óat ghi trên các dụng cụ điện cho ta biết hiệu điện thế định mức và công súât định mức của dụng cụ đó. - Cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó họat động bình thường.

        CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

        • Thu báo cáo
          • Xử lí kết quả thí nghiệm

            Từng HS chuẩn bị mẫu báo cáo ( trả lời trước câu hỏi phần I ) III. Tổ chức họat động. Giáo viên Học sinh. HĐ1: Kiểm tra chuẩn bị. -Ktra việc chuẩn bị báo cáo của HS và phần lí thuyết. - Trả lòi câu hỏi GV. - Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. HĐ2: Thực hành – xác định công suất bóng đèn Hãy nêu cách tiến hành?. Kiểm tra việc mắc ampe kế và vôn kế. a) Nêu cách tiến hành. b) Thực hiện như các bước hướng dẫn trong phần II. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

            ÔN TẬP

            • Tìm hiểu và thực hiện các qui tắc an tòan khi sử
              • Ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
                • Vận dụng
                  • Tự kiểm tra

                    GV: Nguyễn Văn Quyên. - Vẽ được sơ đồ mạch điện của thí nghiệm kiểm nghiệm đluật Jun – Lenxơ. - Lắp ráp và tiến hành được thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ Q ∼ I2 trong đluật Jun – Lenxơ. - Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực thực hiện các phép đo và ghi lại kết quả đo của thí nghiệm. Tổ chức họat động. Giáo viên Học sinh. HĐ1: Kiểm tra chuẩn bị. -Ktra việc chuẩn bị báo cáo của HS và phần lí thuyết. - Trả lòi câu hỏi GV. - Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. HĐ2: Tìm hiểu nội dung thực hành. *YCHS đọc phần II. Các bước tiến hành và mục tiêu thí nghiệm. * Kiểm tra các ampe kế, vôn kế. * Tìm hiểu mục tiêu, các bước tiến hành. * Thực hiện như các bước SGK. HĐ 3: Lắp thí nghiệm. Cho các nhóm tiến hành lắp mạch điện : - Dây đốt ngập hòan tòan trong nước - Bầu nhiệt kế ngập trong nước và không. được chạm vào dây đốt, đáy cốc - Mắc đúng ampe kế, biến trở. Thực hành lắp mạch điện theo các bước và chú ý của giáo viên. - Đọc nhiệt độ t1 o ngay khi bấm đồng hồ - Khuấy nước nhẹ nhàng, thường xuyên - Đọc nhiệt độ to2 sau 7 giây. HĐ 5 : Hòan thành báo cáo YCHS hòan thành báo cáo Nhận xét , đánh giá. Hòan thành báo cáo. GV: Nguyễn Văn Quyên. - Nêu và thực hiện được qui tắc an tòan khi sử dụng điện. - Giải thích được cơ sở vật lí của các qui tắc an tòan khi sử dụng điện - Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. Tổ chức họat động. TrờngTHCS Diêu Trì. Giáo viên Học sinh Nội dung. HĐ 1 : Tìm hiểu và thực hiện các qui tắc an tòan khi sử dụng điện. Nhận xét  hòan chỉnh câu trả lời. Qui tắc an tòan khi sử dụng điện. An tòan khi sử dụng điện. * Qui tắc an tòan khi sử dụng điện : - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 vôn. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc đúng qui định. - Cần mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện. - Phải ngắt điện trước khi sửa chữa các thiết bị điện. - Nối đất cho vỏ kim lọai của các thiết bị điện. HĐ 2 : Ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng Gọi HS đọc thông tin SGK  trả lời C7. * Khi ra khỏi nhà cần nhớ điều gì?. Điện năng tiết kiệm được còn sử dụng để làm gì?. * Bớt xd nhà máy điện có lợi ích gì đối với môi trường?. * Vậy biện pháp tiết kiệm điện năng là gì ?. C7 : - Ngắt điện khi ra khỏi nhà tránh lãng phí và tránh nguy cơ xảy ra hỏa họan. -Xuất khẩu điện tăng thu nhập cho đất nước - Giảm ô nhiễm môi trường. * chọn thiết bị có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết. *Không sử dụng những dụng cụ thiết bị điện trong những lúc không cần thiết. Sử dụng điện năng. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng để :. - Giảm chi tiêu cho gia đình. - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. - Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung. - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. Các biện pháp tiết kiệm điện năng Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng trong thời gian cần thiết. Sọan bài ôn tập. - Tự ôn tập, tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của tòan bộ chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I II. Tổ chức họat động. GV: Nguyễn Văn Quyên. TrờngTHCS Diêu Trì. Họat động Nội dung. GV : Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần “ tự kiểm tra”. Tự kiểm tra II. ⇒ Giải hệ phương trình. b) Điện năng tiêu thụ để đun nước trong một tháng. c) Khi đó điện trở của bết giảm 4 lần và công suất của bếp tăng 4 lần.

                    ĐIỆN TỪ HỌC KẾ HOẠCH CHƯƠNG

                    ĐIỆN TỪ HỌC

                    • Tìm hiểu tương tác giữa hai nam châm
                      • TÁC DỤNG TỪ CỦA DềNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
                        • Tìm hiểu từ trường
                          • Cách nhận biết từ trường
                            • Vẽ và xác định chiều đường sức từ

                              Kết luận: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực(lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. * Hiện tượng xảy ra với kim nam châm trong thí nghiệm 22.1 chứng tỏ xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có gì đặc biệt?.

                              Cể DềNG ĐIỆN CHẠY QUA

                              • Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải Ta đã biết: từ trường do dòng điện sinh
                                • Vận dụng YCHS trả lời C4,C5,C6
                                  • Tìm hiểu nguyên tắc họat động của loa điện
                                    • Tìm hiểu cấu tạo của loa điện Treo hình vẽ 26.2 gọi HS nêu cấu tạo bằng
                                      • Tìm hiểu cấu tạo và họat động của rơ-le điện từ
                                        • Tìm hiểu hoạt động chuông báo động
                                          • Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên ddẫn có dòng điện
                                            • Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kĩ thuật
                                              • Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
                                                • Vận dụng YCHS trả lời C5,C6,C7

                                                  Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dũng điện thỡ ngún tay cỏc chừai ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

                                                  LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY Cể DềNG ĐIỆN

                                                  Cấu tạo: gồm hai bộ phận chính là nam châm( bộ phận đứng yên gọi là stato) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua ( bộ phận quay gọi là roto). - Bộ phận quay gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.

                                                  VÀ QUI TẮT BÀN TAY TRÁI

                                                  • YCHS phát biểu qui tắt bàn tay trái. Đọc đề bài 2
                                                    • Phát hiện ra cách khác ngòai cách dùng pin hay ăcquy
                                                      • Nhận biết được vai trò của từ trường trong hiện tượng cảm ứng điện từ

                                                        - Xác định được sự biến đổi (tăng hoặc giảm) số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đóan những trường hợp cụ thể trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

                                                        ÔN TẬP HỌC KÌ I

                                                        • Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
                                                          • Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
                                                            • Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DềNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
                                                              • Phát hiện sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện, lập CT tính
                                                                • Tiết 40 Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
                                                                  • Tìm hiểu cấu tạo của MBT YCHS quan sát H37.1 và mô hình để
                                                                    • Làm các câu phần vận dụng

                                                                      Mở rộng: hiện nay người ta còn nghiên cứu tìm cách lấy nhiệt từ các phản ứng hạt nhân nguyên tử để nấu nước biến thành hơi nước làm quay tuabin của máy phát điện tạo ra điện (nhà máy điện hoạt động bằng cách đó gọi là nhà máy điện nguyên tử). - Một lừi sắt (thộp) cú pha silic chung cho cả hai cuộn dây. HĐ3: Nguyên tắc hoạt động. Nếu cho dòng điện xc qua cuộn dây sơ cấp thì có xuất hiện dòng điện cảm ứng ko? Bóng đèn mắc ở cụôn thứ cấp có sáng lên không? Tại sao?. YCHS trả lời C2. * Làm thí nghiệm biểu diễn. Có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Bóng đèn sáng ví có dòng điện cảm ứng. Trả lời C2. Rút ra kết luận về nguyên tắc họat động. Nguyên tắc họat động. Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều. HĐ4: Tdụng làm biến đổi U của MBT Hđt ở hai đầu mỗi cuộn dây có quan hện ntn với số vòng dây. YCHS trả lời C3. Quan sát thí nghiệm GV ghi các số liệu. Tdụng làm biến đổi hđt của MBT. Hđt ở hai đầu mỗi cuộn dây của MBT tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. HĐ5: Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện. Ta phải làm thế nào vừa giảm được hao phí vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện. SGK trả lời câu. hỏi GV và câu hỏi SGK III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện. Ở đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. - Xem trước bài “ Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế”. -Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều, nhận biết loại máy, cấu tạo, hoạt động, càng quay nhanh thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây càng cao. -Luyện tập vận hành máy biến thế; nghiệm lại CT. U = , tìm hiểu hiệu điện thế hai đầu thứ cấp khi mạch hở. Tỡm hiểu tỏc dụng của lừi sắt. Chuẩn bị: Mỗi nhóm:. Tổ chức họat động. Giáo viên Học sinh. HĐ1: Ôn lại kiến thức. - Nêu các bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của MPĐ xoay chiều. - Nêu cấu tạo và hoạt động của MBT. Trả lời câu hỏi GV. HĐ2: Vận hành MPĐ xoay chiều - Phát MPĐ và phụ kiện. - YCHS mắc mạch điện theo sơ đồ. Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. HĐ3: Vận hành MBT. - Phát MBT và phụ kiện. - Hướng dẫn, kiểm tra việc lấy điện. YCHS hòan thành báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh. Nhận xét giờ thực hành. Hòan thành báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh. - Học bài ; xem lại tiến trình bài thực hành. - Xem trước bài “ Tổng kết chương II: điện từ học”; Trả lời phần tự kiểm tra. GV: Nguyễn Văn Quyên. - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, MPĐ xoay chiều, MBT. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể. Tổ chức họat động. TrờngTHCS Diêu Trì. Họat động Nội dung HĐ 1 : Tự kiểm tra. GV : Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần “ tự kiểm tra”. Tự kiểm tra. …….cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. Treo thanh nam châm bằng 1 sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam châm. * Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. * Khác nhau: một lọai có roto là cuộn dây, một lọai có roto là nam châm. Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. * Giải thích: Khung quay được vì khi ta cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung những lực điện từ làm cho khung quay. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. Áp dụng qui tắc bàn tay trái, lực từ hướng từ ngòai vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. a) Để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

                                                                      QUANG HỌC KẾ HOẠCH CHƯƠNG

                                                                      QUANG HỌC

                                                                      • HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
                                                                        • THẤU KÍNH HỘI TỤ

                                                                          Tia tới quay sang bên kia của thấu kính thì hiện tượng xảy ra tương tự (H42.5a,b). d)TB khái niệm tiêu cự trình bày đặc điểm của đường truyền tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. GV:- Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ (vẽ hình) H43.1 ảnh đó cùng chiều. - Khi nào ảnh tạo bởi TKHT ngược chiều với vật không? làm thí nghiệm HS: Trả lời câu hỏi. - Nhận dạng được thấu kính phân kì. - Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. TrờngTHCS Diêu Trì. Giáo viên Học sinh Nội dung. HĐ2:Đặc điểm ảnh tạo bởi TKHT Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. a)Vật ngoài tiêu cự.  ghi kết quả vào bảng. Quay thấu kính về phía cửa sổ lớp để hứng ảnh cửa sổ lên màn. b)Vật trong tiêu cự. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm trả lời C3. Làm thế nào để quan sát ảnh của vật trong trường hợp này?. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn giáo viên +SGK a) Đặt ngoài tiêu cự  trả lời C1,C2. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT 1)Thí nghiệm: SGK. Ảnh thật ngược chiều với vât. Vẫn thu được ảnh, của vật trên màn .Đó là ảnh thật, ngược chiều vật. b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự. Đặt màn sát TK từ từ dịch chuyển ra xa TK không hứng được ảnh trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều > vật. Đó là ảnh ảo hứng được trên màn. - Vật đặt ngòai khỏang tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa TK thì ảnh thật có vị trí cách TK một khỏang bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khỏang tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. - Vật đặt vuông góc trục chính của thấu kính cũng cho ảnh vuông góc trục chính của thấu kính. HĐ3: Dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT. S’là gì của S cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S’?. Hướng dẫn HS thực hiện C4 hướng dẫn HS thực hiện C 5 HS: S’ảnh của S. Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt. Thực hiện C4 Thực hiênC5. Cách dựng ảnh. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKHT C4. 2.Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT. a) Khi vật đặt ngòai tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật.

                                                                          HĐ3: Hình dạng thấu kính hội tụ
                                                                          HĐ3: Hình dạng thấu kính hội tụ

                                                                          THẤU KÍNH PHÂN KÌ

                                                                          • Đặc điểm của thấu kính phân kì
                                                                            • Lý thuyết
                                                                              • Bài tập

                                                                                KHOANH TRòN CHữ CáI TRƯớC CÂU TRả LờI ĐúNG (4 điểm). Chùm sáng đi qua thấu kính hội tụ tuân theo định luật nào sau đây:. Định luật tán xạ ánh sáng. Định luật phản xạ ánh sáng. Định luật khúc xạ ánh sáng. Định luật truyền thẳng ánh sáng. Trớc một thấu kính hội tụ, ta đặt một vật AB sao cho AB nằm ngoài tiêu cự của thấu kính. Hãy cho biết tính chất ảnh cho bởi thấu kính. a.Là ảnh ảo, cùng chiều. c.Là ảnh thật, cùng chiều. b.Là ảnh thật, ngợc chiều. Là ảnh ảo, ngợc chiều. Trớc một thấu kính hội tụ, ta đặt một vật AB sao cho AB nằm trong tiêu cự. Hãy cho biết tính chất của. a.Là ảnh ảo cùng chiều. c.Là ảnh thật ngợc chiều b.Là ảnh ảo, ngợc chiều. d.Là ảnh thật cùng chiều. 10.Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính đi qua thấu kính phân kì thì chùm tia ló có tính chất gì?a. Chùm tia ló hội tụ. Chùm tia ló song song. Chùm tia ló phân kì. Vật sáng đặt trớc thấu kính phân kì sẽ cho ảnh nh thế nào?. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật; b. ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật; d. ảnh ảo, ngợc chiều, nhỏ hơn vật. 12.Tính chất giống nhau của ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ và phân kì l à:. lớn hơn vật. nhỏ hơn vật. cùng chiều với vật. ngợc chiều với vật. Máy ảnh gồm các bộ phận:. Buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim. c.vật kính, thị kính, kính mờ, chỗ đặt phim b. Buồng tối, kính mờ, thị kính. d.buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim, kính mờ. ảnh trên phim là ảnh có tính chất g ì?. a.Nhỏ hơn vật, là ảnh thật, ngợc chiều với vật. Nhỏ hơn vật, là ảnh thật, cùng chiều với vật. Nhỏ hơn vật, là ảnh ảo, cùng chi ều với vật. Nhỏ hơn vật, là ảnh ảo, ngợc chiều với vật. Vật sáng AB đợc đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trờng hợp:. +ThÊu kÝnh héi tô. +Thấu kính phân kì. ĐáP áN-BIểU ĐIểM:. TrờngTHCS Diêu Trì. -Trờng hợp 2: Thấu kính phân kì. - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT - Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp trên. Chuẩn bị: mỗi nhóm:. Tổ chức họat động B. GV: Nguyễn Văn Quyên. Giáo viên Học sinh. HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra mẫu báo cáo của HS - Trong cách dựng hình YCHS trả lời câu C. - Gọi đại diện các nhóm trình bày các bước tiến hành. - Ghi tóm tắt các bước tiến hành. B2: Dịch chuyển màn và vật ra xa thấu kính. Khopảng cách bằng nhau dừng lại khi thu ảnh rừ nột. HĐ2: Tiến hành thực hành. YCHS làm theo các bước thí nghiệm Theo dừi quỏ trỡnh thực hành  giỳp các nhóm HS yếu. Tiến hành thực hành theo nhóm  ghi kết quả vào bảng ftb =. e) – Đặt thấu kính giữa giá quang học, đặt vật và màn sát, gần và cách đều thấu kính. Các nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt Trời và các đèn có dây tóc nóng sáng (bóng đèn pha của ôtô, xe máy, đèn hùynh quang, bóng đèn pin, đèn compac.v.v.) 2. Các nguồn phát ánh sáng màu:. - Đèn led co loại phát ra ánh sáng đỏ, vàng, lục. - Bút laze khi họat động phát ra ánh sáng màu đỏ - Các đèn ống phát ánh sáng màu dùng trong quảng cáo. HĐ2: Cách tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. YCHS làm thí nghiệm  ghi kết quả. Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1. Thực hiện nhanh các thí nghiệm tương tự. Làm thí nghiệm  ghi kết quả. Trả lời C1. Thực hiện các thí nghiệm tương tự. + Tấm lọc đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua. + Tấm lọc xanh hấp thụ mạnh các ánh sáng màu khác, nên ánh sáng đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh nên ta thấy tối. Tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. c) Chiếu 1 chùm sáng đỏ qua 1 tấm lọc màu xanh  không được ánh sáng, ta thấy tối (không có ánh sáng truyền qua).

                                                                                VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU

                                                                                  Trộn 3 ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng màu trắng

                                                                                  - Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì các vật màu đỏ mới giữ nguyên được màu cón các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay đổi. - Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật màu đen để giải thích được một số ứng dụng thực tế.

                                                                                  Tuần Tiết 62 Bài 57: Thực hành: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC

                                                                                  Tác dụng nhiệt của ánh sáng

                                                                                    - Bộ thí nghiệm tác dụng nhiệt của ánh sáng - Bộ thí nghiệm pin Mặt Trời.

                                                                                      VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD

                                                                                        Tuần Tiết 64Chương IV: SỰ BẢO TềAN VÀ CHUYỂN HểA NĂNG LƯỢNG

                                                                                        NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HểA NĂNG LƯỢNG

                                                                                          - Nhận biết được các trong thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng cung cấp cho thiết bị ban đầu, năng lượng không tự sinh ra. - Phát hiện được sự xuất hiện một dạng năng lượng nào đó bị giảm đi; phần năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện.

                                                                                          Tuần Tiết 66 Bài 61: SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN

                                                                                            Vận dụng YCHS trả lời C6, C7

                                                                                            • Thủy điện

                                                                                              - Ta nhận biết được hóa năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng - Nói chung, mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác. - Nhà máy điện hạt nhân biến đổi năng lượng hạt nhân thành năng lượng điện; có thể cho công suất rất lớn nhưng phải có thiết bị bảo vệ rất cẩn thận để ngăn các bức xạ có thể gây nguy hiểm chết người.