Quy trình xây dựng phần mềm hỗ trợ bầu cử, quản lý cổ đông - cổ tức

MỤC LỤC

Đặc trng và chu kỳ sống của một phần mềm quản lý cổ đông, cổ tức

Phần mềm giúp tạo lập một môi trờng làm việc tích hợp, phục vụ có hiệu quả các nhu cầu nhập liệu, hoạt động tác nghiệp, tra cứu, báo cáo, tổng hợp, thống kê các thông tin cổ đông, cổ tức của mọi đối tợng trong đơn vị từ cấp lãnh đạo đến các cổ đông. •Các yêu cầu khác: hệ thống phải đáng tin cậy, đa ra các báo cáo, thông tin chính xác, kịp thời và đợc thiết kế mở giúp nâng cấp chơng trình trong tơng lai để có thế đáp ứng sự thay đổi về yêu cầu của quản lý cổ đông, cổ tức. Chu kỳ sống của phần mềm là cấu trúc các hoạt động trong quá trình phát triển của hệ thống phần mềm và đa phần mềm vào sử dụng bao gồm: Đặc tả yêu cầu, thiết kế, đánh giá và nâng cấp.

(4) Tích hợp và kiểm thử hệ thống: Các phân hệ chơng trình đợc tích hợp và thực hiện kiểm thử toàn bộ hệ thống để đánh giá các yêu cầu phân tích có đ- ợc thoả mãn hay không.

Hình 2.1: Mô hình thác nước của vòng đời phát triển phần mềm
Hình 2.1: Mô hình thác nước của vòng đời phát triển phần mềm

Quy trình xây dựng một phần mềm quản lý cổ đông, cổ tức 1. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu

Lập trình và lựa chọn ngôn ngữ lập trình sử dụng

Mỗi ngôn ngữ lập trình có những giới hạn nhất định do vậy dựa trên các đặc trng của ngôn ngữ, chúng ta sẽ chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp với chơng trình ứng dụng tránh lựa chọn sai dẫn đến phải hay đổi ngôn ngữ hoặc sửa đổi thiết kế hệ thống. Phạm vi cấu trúc ngôn ngữ trong quản lý bộ nhớ, biến cục bộ/ tổng thể, quản lý chơng trình con là sẵn dùng, nó quyết định tính hỗ trợ đa ngời dùng. Ví dụ nh chơng trình gốc có thể đợc chuyển từ bộ xử lý này sang bộ xử lý khác và từ chơng trình biên dịch này sang chơng trình biên dịch khác với rất ít hoặc không cần sửa đổi gì, chơng trình gốc vẫn không thay đổi ngay cả khi môi trờng của nó thay đổi nh việc cài đặt mới hệ điều hành….

Do vậy những yêu cầu quan trọng của một ngôn ngữ trong chơng trình quản lý cổ đông, cổ tức là phải hỗ trợ đa ngời dùng, quản lý đợc các kiểu dữ liệu nh dữ liệu số, văn bản, memo, ngày, logic và hỗ trợ nhiều cấu trúc ngôn ngữ.….

Phong cách lập trình [3]

Công cụ này không những hỗ trợ trọng quá trình thiết kế mà còn hỗ trợ lập trình, sinh mã và nhiều công đoạn của quá trình sản xuất phần mềm. Tóm lại, nh chúng ta đã biết đặc thù của phần mềm quản lý cổ đông, cổ tức là kiểu ứng dụng thời gian thực và tập trung vào luồng dữ liệu vào ra. Lời chú thớch cú thể cung cấp một hớng dẫn rừ rệt để hiểu trong bớc cuối cựng của kỹ nghệ phần mềm - bảo trì, nhất là những phần mềm quản lý nh quản lý cổ đông, cổ tức cần đợc nâng cấp bảo trì thờng xuyên để đáp ứng sự thay đổi của thực tế.

Ví dụ nên thống nhất các tên biến cho kiểu số nguyên, kiểu số thực Cần phải chú giải về mục đích đối với các biến… quan trọng, đặc biệt là các biến tổng thể.

Kiểm tra và đảm bảo chất lợng phần mềm

• Kiểm tra tích hợp (Subsystem integration test): kiểm tra mặt logic và xử lý phù hợp của các khối, kiểm tra việc truyền tin giữa chúng. • Kiểm tra chấp thuận (Acceptance testing): đây là bớc kiểm tra cuối cùng trớc khi phần mềm đợc đa vào sử dụng và thờng đợc tiến hành trên dữ liệu thực của khách hàng. Kiểm tra chấp thuận có thể phát hiện ra các lỗi bị bỏ qua trong các giai đoạn trớc do sự khác nhau giữa dữ liệu thực và dữ liệu kiểm tra.

Chiến lợc kiểm tra black - box cho rằng module liên quan đến đầu vào và đầu ra các chi tiết logic chi tiết đợc che dấu và không cần phân tích.

Triển khai và đào tạo sử dụng

Nhiều ngời dùng vẫn coi triển khai là một phần việc tất yếu đi kèm khi chuyển giao phần mềm, nên khi đánh giá thờng chỉ quan tâm đến các chức năng và tính năng của hệ thống mà quên một điều quan trọng rằng đó là những tiềm năng sẵn có trong hệ thống. Để đa hệ thống cùng toàn bộ tính năng u việt của nó vào ứng dụng trong thực tế thì chỉ có quá trình triển khai tốt mới có thể biến các tiềm năng đó thành hiện thực. Mục tiêu của công tác này là ngời dùng đ- ợc cổ đông, cổ tức để điều hành trôi chảy hệ thống mới, thông báo một số tình huống có thể gặp lỗi khi vận hành sản phẩm để ngời dùng biết cách xử trí.

Những ngời sử dụng cần đợc đào tạo về những cách thức cụ thể trong công việc, giải thích các quy trình nghiệp vụ thủ công thay đổi nh thế nào khi đợc thực hiện bằng phần mềm.

Hình 2.10: Các hoạt động kiểm thử phần mềm
Hình 2.10: Các hoạt động kiểm thử phần mềm

Bảo trì phần mềm

Tuy vậy, đào tạo cũng là một yếu tố mang tính chủ quan cao nên đòi hỏi phải có một phơng pháp luận khoa học và dễ hiểu. • Bảo trì phòng ngừa : phần mềm cần đợc thay đổi để cải thiện tính năng bảo trì hay độ tin cậy trong tơng lai hoặc để cung cấp một nền tảng tốt hơn cho những mở rộng sau này. Quá trình bảo trì thờng xuất phát từ một tập hợp các yêu cầu thay đổi của ngời dùng hệ thống.

Khi những thay đổi này đợc chấp nhận, kế hoạch phát triển hệ thống sẽ đợc xây dựng. Công nghệ bảo trì đa ra chìa khoá để cải tiến năng suất bảo trì. Với những thiết kế cẩn thận, sự cung cấp tài liệu kỹ lỡng và một loạt các phơng pháp kiểm tra hoàn thiện, các lỗi sẽ dễ dàng đợc chuẩn đoán và hiệu chỉnh khi chúng xảy ra, phần mềm sẽ dễ sửa.

Quản lý thay đổi phần mềm

• Quản lý cấu hình: là sự định danh, sự tổ chức và kiểm soát các sự thay. • Quản lý tài liệu: do sự thay đổi chơng trình nên các tài liệu đi kèm cũng cần đợc sửa đổi và quản lý. Quản lý thay đổi góp phần quan trọng làm tăng hiệu suất trong vòng đời của một phần mềm, giảm thời gian tìm kiếm lỗi, bảo hành và kiểm tra.

Xây dựng phần mềm hỗ trợ bầu cử và quản lý cổ đông, cổ tức. Trong chơng này sẽ trình bày quy trình xây dựng phần mềm hỗ trợ bầu cử, quản lý cổ đông, cổ tức của Công ty cổ phần dợc phẩm Nam Hà trên cơ sở phân tích hiện trạng và nền tảng lý luận đã nêu ở hai chơng trớc.

Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu Khảo sát và tìm hiểu yêu cầu

Thống kê các phơng tiện và tài nguyên đã và cố thể sử dụng nh : Phòng kế toán là nơi theo dừi cổ đụng và tiến hành tớnh lợi tức cho cỏc cổ đụng theo yờu cầu của hội. Họ tên, địa chỉ, số cổ phần sở hữu, .Khi có sự mua bán chuyển nh… ợng cổ phần phải tiến hành theo luật chứng khoán, thông báo cho công ty để nhận sổ cổ. - Lập báo cáo: Cho phép lập đợc các báo cáo theo yêu cầu chẳng hạn nh báo cáo kết quả bầu cử, báo cáo tình hình sở hữu cổ phần của cổ đông, báo cáo chuyển nhợng, tăng giảm cổ phần.

Nh đó phõn tớch trong chơng trớc, phơng pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc là một phơng pháp hữu hiệu đợc ứng dụng trong các hệ thống quản lý. Mục đích của SA là tiến hành phân tích chức năng của hệ thống để thành lập một mô hình logic về chức năng của hệ thống mới, dới dạng các biểu đồ luồng dữ liệu. Vận dụng lý thuyết về sơ đồ HIPO, kỹ thuật phân mức hay còn gọi là phân tích top - down tiến hành phân tích chức năng của hệ thống bằng cách đi dần từ mô tả đại thể đến mô tả chi tiết thông qua nhiều mức, triển khai dần cây phân cấp từ gốc đến ngọn, lần lợt qua các tầng (mỗi tầng là một mức mô tả của hệ thống, bao gồm một tập hợp các chức năng).

Chức năng quản lý cổ đông, cổ tức là chức năng cho phép quản lý các thông tin về cổ đông nh cổ đông đó nắm giữ bao nhiêu cổ phần, thuộc bộ phận nào quản lý, theo dừi sự tăng giảm, chuyển nhợng cổ phần của cỏc cổ đụng, tớnh lợi tức cho các cổ đông. Chức năng hỗ trợ bầu cử : Là chức năng hỗ trợ cho các đại hội cổ đông tiến hành công việc bầu cử nhanh chóng và chính xác hơn với các chức năng trợ giúp nh : in phiếu bầu, nhập phiếu đã đợc bầu, tổng hợp phiếu bầu và thông báo kết quả bầu cử.  Kết quả bầu cử gồm: Kết quả kiểm phiếu (số phiếu phát ra, số phiếu thu về, số phiếu hợp lệ, số phiếu không hợp lệ, số cổ đông đi bầu trực tiếp, số cổ. đông uỷ quyền đi bầu, kết quả kiểm phiếu theo % theo danh sách trong phiếu bầu, kết quả bầu cử theo phần trăm phiếu bầu đợc sắp xếp theo thứ tự cổ đông có phần trăm phiếu bầu giảm dần.).

 Thống kê phiếu đã nhập: Kiểm soát tình hình nhập phiếu bầu, chẳng hạn có bao nhiêu phiếu bầu loại 100 cổ phần, đã nhập đợc bao nhiêu phiếu, còn bao nhiêu phiếu cha nhập. Bớc tiếp theo trong quá trình phân tích, chúng ta sẽ xem xét chi tiết hơn về các thông tin cần cho việc thực hiện các chức năng đã đợc nêu và những thông tin cần cung cấp để hoàn thiện chúng.

Hình3.1: Sơ đồ chức năng phần mềm hỗ trợ bầu cử và  quản lý cổ đông, cổ tức
Hình3.1: Sơ đồ chức năng phần mềm hỗ trợ bầu cử và quản lý cổ đông, cổ tức