Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách cấy đến sinh trưởng và năng suất của giống lúa TH3-5 tại huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

MỤC LỤC

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nội dung - phương pháp nghiên cứu 1. Nội dung nghiên cứu

40 - Thớ nghiệm ủược bố trớ theo kiểu Split - plot với 3 lần nhắc lại cho mỗi công thức. - ðộng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy: theo dừi 10 cõy/ụ theo 5 ủiểm chộo gúc và ủo chiều cao cõy theo phương phỏp ủo mỳt lỏ 10 ngày/lần. - Chỉ số diện tớch lỏ (LAI) ủược xỏc ủịnh bằng phương phỏp cõn nhanh ở 3 thời kỳ ủẻ nhỏnh, trỗ, chớn sỏp.

- Khả năng tớch luỹ chất khụ: xỏc ủịnh bằng phương phỏp sấy khụ ủến khi trọng lượng khụng ủổi qua 3 thời kỳ ủẻ nhỏnh, trỗ, chớn sỏp. Theo dừi cỏc loại sõu, bệnh hại chớnh xuất hiện qua cỏc thời kỳ sinh trưởng của cõy lỳa: bọ trĩ, sõu ủục thõn, sõu cuốn lỏ, bệnh ủạo ụn, bệnh khụ vằn, bạc lỏ và ủỏnh giỏ theo tiờu chuẩn IRRI (bảng 3.1. phần phụ lục). - Năng suất sinh vật học (tạ/ha): Tiến hành thu 5 khóm/1 ô khối lượng chất khụ của cỏc bộ phận trờn mặt ủất mang sấy khụ, cõn lấy trọng lượng khụ, sau ủú lấy trọng lượng trung bỡnh của 1 khúm và tớnh ra diện tớch ha.

Cỏc số liệu ủo ủếm trong quỏ trỡnh thớ nghiệm ủược tớnh toỏn, tổng hợp và xử lý qua các tham số thống kê bằng chương trình EXCEL và phân tích phương sai (ANOVA) theo chương trình IRRISTAT 5.0.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ảnh hưởng mật ủộ và khoảng cỏch cấy ủến sinh trưởng chiều cao cõy của giống lúa TH3-5

Kết quả phân tích thống kê cho thấy chiều cao cây không chịu ảnh hưởng rừ bởi cỏc mật ủộ cấy khỏc nhau song chiều cao cõy cuối cựng cú xu hướng tăng dần khi mật ủộ cấy tăng. 47 Kết quả theo dừi ảnh hưởng của khoảng cỏch cấy ủến ủộng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy giống lỳa TH3-5 trong 2 vụ ủược trỡnh bày trong bảng 4.3. Qua kết quả phân tích chúng tôi nhận thấy, công thức cấy hàng rộng hàng hẹp chiều cao cõy cuối cựng cú xu hướng cao hơn hàng cỏch ủều nhưng sự sai khỏc này khụng cú ý nghĩa ở ủộ tin cậy 95%.

Như vậy chúng ta có thể nhận thấy chiều cao cây cuối cùng không có sự sai khỏc rừ giữa cỏc cụng thức khi ỏp dụng cấy với mật ủộ, khoảng cỏch khác nhau trong cả 2 vụ. Sau khi bộn rễ hồi xanh cõy lỳa bắt ủầu ủẻ nhỏnh, số nhỏnh/khúm nhiều hay ớt sẽ cú ý nghĩa quan trọng ủối với việc tăng năng suất lúa. Thời gian ủẻ nhỏnh của cõy lỳa dài hay ngắn, số nhỏnh nhiều hay ớt phụ thuộc vào bản chất di truyền của từng giống, thời vụ gieo cấy, mật ủộ cấy, ủiều kiện thời tiết, chế ủộ dinh dưỡng, nguồn nước và cỏc kỹ thuật canh tỏc khỏc.

Trong cả hai vụ sau khi cấy, cõy lỳa bộn rễ hồi xanh và bắt ủầu bước vào thời kỳ ủẻ nhỏnh với tốc ủộ nhanh, tập trung, sau ủú tốc ủộ ủẻ nhỏnh giảm dần. Sau khi ủạt số nhỏnh tối ủa cõy lỳa chuyển sang thời kỳ làm ủốt, làm ủũng, thời kỳ này cõy lỳa ngừng ủẻ nhỏnh, những nhỏnh ủẻ muộn do thiếu ỏnh sỏng và dinh dưỡng dẫn ủến lụi dần và chết làm cho số nhỏnh giảm. Trong vụ xuõn, giai ủoạn ủầu sau khi cấy do ủiều kiện thời tiết khớ hậu khỏ thuận lợi, ủặc biệt là nhiệt ủộ cao dẫn ủến cõy lỳa cũng ủẻ nhỏnh nhanh và tập trung.

51 Theo dừi ảnh hưởng của mật ủộ cấy ủến ủộng thỏi ủẻ nhỏnh, khi cấy ở mật ủộ thưa với mật ủộ cấy dày, số nhỏnh hữu hiệu khỏc nhau khỏ rừ ở mức ý nghĩa 0,05. 52 Theo dừi ảnh hưởng của khoảng cỏch cấy ủến ủộng thỏi ủẻ nhỏnh giống lúa TH3-5 trong 2 vụ thí nghiệm cho thấy số nhánh/khóm ở khoảng cách hàng rộng hàng hẹp cú xu hướng cao hơn khi cấy ở hàng cỏch ủều nhưng sự sai khác này không có ý nghĩa. Tốc ủộ ủẻ nhỏnh là một chỉ tiờu quan trọng, liờn quan trực tiếp ủến số nhỏnh hữu hiệu và năng suất.

Bảng 4.1: Ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến ủộng thỏi tăng  trưởng chiều cao cây giống lúa TH3-5 vụ mùa 2009, vụ xuân 2010 (cm)
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến ủộng thỏi tăng trưởng chiều cao cây giống lúa TH3-5 vụ mùa 2009, vụ xuân 2010 (cm)

CT 10-20NSC 20-30NSC 30-40NSC 40-50NSC

Ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến ủộng thỏi ra lỏ

Chỉ số diện tớch lỏ thường ủạt giỏ trị lớn nhất vào thời kỳ từ ủẻ nhỏnh rộ ủến trước trỗ sau, ủú giảm dần do cỏc lỏ phớa dưới bị lụi dần ủể tập trung dinh dưỡng vào cơ quan sinh sản, một số lỏ chết ủi do sõu bệnh. Kết quả phõn tớch thống kờ cho thấy: chỉ số diện tớch lỏ tăng từ thời kỳ ủẻ nhỏnh ủến trước trỗ, ủạt cao nhất ở thời kỳ trỗ, sau ủú giảm xuống ở thời kỳ chớn sỏp. Theo dừi ảnh hưởng của khoảng cỏch cấy ủến chỉ số diện tớch lỏ ở vụ mùa 2009 và vụ xuân 2010, chúng tôi thấy ở khoảng cách cấy hàng rộng - hàng hẹp chỉ số diện tích lá có xu hướng cao hơn khi cấy ở khoảng cách hàng cách ủều.

Như vậy, chỉ số diện tớch lỏ LAI cú sự sai khỏc rừ bởi cỏc mật ủộ cấy khỏc nhau cũn khoảng cỏch cấy khỏc nhau thỡ khụng cú sự sai khỏc rừ giữa 2 vụ thớ nghiệm ở ủộ tin cậy 95%. Ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến khả năng tớch lũy chất khụ Khả năng tớch luỹ chất khụ là ủại lượng phản ỏnh khả năng tớch luỹ chất khụ của cõy trồng. Lượng chất khụ mà cõy trồng tớch luỹ ủược biểu hiện khả năng ủồng hoỏ của cõy trồng cú quan hệ mật thiết với năng suất kinh tế và năng suất sinh vật học của một ruộng lúa.

Ở giai ủoạn trỗ và giai ủoạn chớn sỏp do bộ lỏ ủó phỏt triển hoàn thiện nờn khả năng tớch lũy chất khụ tăng mạnh và ủạt tối ủa vào giai ủoạn chớn sỏp. Nghiờn cứu ảnh hưởng của mật ủộ ủến khả năng tớch lũy chất khụ của giống lỳa TH3-5 ở 3 thời kỳ sinh trưởng (ủẻ nhỏnh, trỗ, chớn sỏp) chỳng tụi thu ủược kết quả ở bảng 4.13. Trong vụ xuõn 2010, khả năng tớch lũy chất khụ giai ủoạn ủẻ nhỏnh cú sự sai khỏc cú ý nghĩa giữa mật ủộ cấy M2 với cỏc mật ủộ cấy, M4, M5 nhưng lại khụng sai khỏc với cụng thức cấy ở mật ủộ M3.

Kết quả nghiờn cứu ảnh hưởng của khoảng cỏch hàng ủến khả năng tớch lũy chất khụ giống lỳa TH 3-5 ở ba giai ủoạn sinh trưởng (ủẻ nhỏnh, trỗ, chớn sỏp) trờn 2 vụ cấy khỏc nhau chỳng tụi thấy: khoảng cỏch hàng ủều khả năng tích lũy chất khô có xu hướng cao hơn khoảng cách cấy hàng rộng hàng hẹp nhưng khỏc nhau khụng rừ. Ở vụ xuõn sõu cuốn lỏ nhỏ xuất hiện ở một vài cụng thức M2K1, M4K1, M5K2 nhưng mức ủộ gõy hại rất thấp (1 ủiểm) cũn lại cỏc cụng thức khỏc khụng bị sõu gõy hại. 70 Trong vụ xuân, cũng thấy có xuất hiện bệnh ở một số công thức cấy M2K2, M4K1, M5K2 nhưng mức ủộ gõy hại rất nhẹ (1 ủiểm), cũn lại cỏc công thức khác không thấy có bệnh xuất hiện.

Bảng 4.8. Ảnh hưởng của của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến ủộng thỏi ra  lá giống lúa TH3-5 vụ mùa 2009, vụ xuân 2010 (lá/cây)
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến ủộng thỏi ra lá giống lúa TH3-5 vụ mùa 2009, vụ xuân 2010 (lá/cây)

Ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến năng suất và cỏc yếu tố cấu thành năng suất

Qua quan sỏt mức ủộ gõy hại trờn vụ mựa chỳng tụi thấy bệnh xuất hiện mức 1 ủiểm ở tất cả cỏc cụng thức. Vụ xuõn thấy bệnh xuất hiện mức 1 ủiểm ở cỏc cụng thức M2K2, M3K2, M5K2 cũn ở cỏc cụng thức khỏc không có thấy bệnh xuất hiện. Như vậy, mật ủộ dày khoảng cỏch hàng ủều sõu, bệnh gõy hại nhiều hơn ở cỏc mật ủộ cấy thưa, khoảng cỏch hàng rộng, hàng hẹp.

72 Khi nghiờn cứu ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến số bông/m2 (bảng 4.16) chúng tôi nhận thấy các công thức cấy khác nhau cho số bông/m2 khác nhau. Theo dừi ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến số hạt/bụng giống lỳa TH3-5 (số liệu ủược trỡnh bày trong bảng 4.16) chỳng tụi nhận thấy số. So với các yếu khỏc thỡ khối lượng 1000hạt ớt biến ủộng, nú phụ thuộc vào bản chất di truyền của mỗi giống.

Ngoài ra, nó còn bị ảnh hưởng của kỹ thuật trồng trọt như: phõn bún, ủất ủai, tưới nước, thời tiết khớ hậu và phũng trừ sõu bệnh. Năng suất lý thuyết là núi ủến tiềm năng cho năng suất của một giống lúa, thông qua các chỉ tiêu số bông/khóm, số hạt/bông, tỷ lệ hạt chắc, khối. Năng suất thực thu là một yếu tố tổng hợp các yếu tố trong quá trình sinh trưởng, phỏt triển của cõy lỳa từ khi cấy ủến chớn.

Nghiờn cứu ảnh hưởng của khoảng cỏch ủến năng suất thực thu giống lỳa TH3-5 (bảng 4.17) chỳng tụi thấy khi cấy giữa khoảng cỏch hàng cỏch ủều (K2) so với khoảng cách cấy hàng rộng – hàng hẹp (K1) trên 2 vụ xuân và mựa khỏc nhau khụng rừ ở ủộ tin cậy 95%. Mật ủộ là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ủến năng suất và cỏc yếu tố cấu thành năng suất ở ủộ tin cậy 95%. Các yếu tố cấu thành năng suất (số bông/m2, số hạt chắc/bông, số hạt/bụng, năng suất thực thu) khụng chịu ảnh hưởng rừ giữa khoảng cỏch hàng rộng – hàng hẹp và khoảng hàng ủều cũng như giữa vụ xuõn và vụ mựa khi áp dụng cấy cho giống lúa TH3-5 ở mức ý nghĩa 0.05.

Bảng 4.16. Ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến NS và cỏc yếu tố  cấu thành năng suất giống lúa TH3-5 vụ mùa 2009, vụ xuân 2010
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của mật ủộ, khoảng cỏch cấy ủến NS và cỏc yếu tố cấu thành năng suất giống lúa TH3-5 vụ mùa 2009, vụ xuân 2010