1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)

120 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 120
Dung lượng 6,85 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 1.1. THÔNG TIN VỀ LOÀI ĐỊA HOÀNG ( REHMANNIA (13)
      • 1.1.1. Đặc điểm thực vật (13)
      • 1.1.2. Tác dụng chữa bệnh trong dân gian (14)
    • 1.2. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC (15)
      • 1.2.1 Một số nghiên cứu trong nước (15)
      • 1.2.2 Một số nghiên cứu trên thế giới (16)
    • 1.3 TÁC DỤNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA LOÀI ĐỊA HOÀNG (18)
  • CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (21)
    • 2.1. MẪU NGHIÊN CỨU (0)
    • 2.2. NGUYÊN VẬT LIỆU (21)
    • 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (21)
      • 2.3.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) (21)
      • 2.3.2. Sắc ký cột (CC) (22)
    • 2.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT (22)
      • 2.4.1. Độ quay cực ([  ] D ) (22)
      • 2.4.2. Phổ khối lƣợng phân giải cao HR-ESI-MS (0)
      • 2.4.3. Phổ cộng hưởng từ nhân (NMR) (22)
    • 2.5. THỰC NGHIỆM (23)
    • 2.6. THÔNG SỐ VẬT LÍ VÀ DỮ KIỆN PHỔ CỦA CÁC HỢP CHẤT (25)
      • 2.6.1. Hợp chất RG1 (hợp chất mới) (25)
      • 2.6.2. Hợp chất RG2 (hợp chất mới) (25)
      • 2.6.3. Hợp chất RG3 (26)
      • 2.7.1. Vật liệu (26)
      • 2.7.2. Phương pháp (26)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (28)
    • 3.1. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG1 (28)
    • 3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG2 (36)
    • 3.3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG3 (44)
    • 3.4. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG4 (49)
    • 3.5. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG5 (55)
    • 3.6. TÁC DỤNG ỨC CHẾ ENZYME α -GLUCOSIDASE (61)
  • CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (64)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (66)
  • PHỤ LỤC (70)

Nội dung

NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

NGUYÊN VẬT LIỆU

Bảng 2.1 Trang thiết bị thí nghiệm

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3.1 Sắc ký lớp mỏng (TLC)

Sắc ký lớp mỏng đƣợc thực hiện trên bản mỏng tráng sẵn DC-Alufolien

Sử dụng bản mỏng 60 F254 (Merck 1,05715) và RP18 F254s (Merck) để phát hiện chất bằng cách chiếu đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm và 365 nm Ngoài ra, có thể sử dụng thuốc thử là dung dịch H2SO4 10%, phun đều lên bề mặt bản mỏng, sau đó sấy khô và hơ nóng từ từ cho đến khi xuất hiện màu sắc.

Sắc ký cột sử dụng chất hấp phụ là Silica gel, bao gồm Silica gel pha thường với kích thước hạt từ 0,040-0,063 mm (240-430 mesh) và Silica gel pha đảo ODS hoặc YMC với kích thước 30-50 μm, sản phẩm từ FuJisilisa Chemical Ltd Ngoài ra, nhựa trao đổi ion Diaion HP-20 cũng được sử dụng, sản xuất bởi Mitsubishi Chem Ind Co., Ltd.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT

Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất thường kết hợp các thông số vật lý với các kỹ thuật phổ hiện đại.

2.4.1 Độ quay cực ([] D ) Độ quay cực đƣợc đo trên máy JASCO DIP-1000 KUY polarimeter của Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam.

2.4.2 Phổ hối lƣợng ph n giải cao HR-ESI-MS

Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS được thực hiện trên máy Agilent Accurate mass 6530 QTOF LC MS tại Viện Hóa sinh biển, thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

2.4.3 Phổ cộng hưởng từ nh n (NMR)

Phổ NMR đo trên các máy (chất nội chuẩn là TMS):

+ BRUCKER AVANCE 500 MHz, Viện Hoá học - Viện Hàn lâm

Các kỹ thuật phổ cộng hưởng từ hạt nhân được sử dụng bao gồm:

 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều (1D-NMR): 1 H-NMR, 13 C-NMR, DEPT.

 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (2D-NMR): HMBC, HSQC,

 Phổ lƣỡng sắc tròn (CD): đƣợc ghi lại bằng máy đo quang phổ Chirascan

(Applied Photophysics, Surrey, UK) của Viện Hóa sinh biển, Viện hàn lâm

Dung môi được sử dụng trong nghiên cứu là CD3OD, và việc lựa chọn dung môi phù hợp phụ thuộc vào tính chất của từng mẫu Nguyên tắc chính là dung môi phải có khả năng hòa tan hoàn toàn mẫu thử để đảm bảo kết quả chính xác.

THỰC NGHIỆM

Để chiết xuất hợp chất từ cây Địa hoàng, phương pháp chiết lỏng-rắn được áp dụng với dung môi methanol có độ phân cực trung bình, giúp khảo sát các hợp chất từ ít đến khá phân cực Nhiệt độ được sử dụng để rút ngắn thời gian chiết và nâng cao hiệu suất Để tách thô các phân đoạn, phương pháp chiết phân bố lỏng-lỏng với dung môi không tan vào nhau được thực hiện, với độ phân cực tăng dần Quá trình làm giàu chất được kiểm tra bằng sắc ký lớp mỏng trước khi tiến hành phân tách bằng sắc ký cột với các chất hấp phụ khác nhau Đối với hỗn hợp khó tách, silice gel ngược pha (YMC) với chiều dài mạch khác nhau (RP-8 hoặc RP-18) được sử dụng để cải thiện khả năng tách Lưu ý rằng hệ dung môi trên TLC và cột cần phải giống nhau, đồng thời lựa chọn chiều dài và đường kính cột phù hợp với khối lượng chất cần tách và Rf của từng chất trong hỗn hợp.

Loài Rehmannia glutinosa phơi khô (10kg) được chiết xuất bằng methanol (MeOH) qua ba lần, mỗi lần 20 lít, thu được 2,2 kg cặn chiết MeOH Cặn chiết này sau đó được phân bố đều trong 5 lít nước cất và tiến hành chiết phân lớp lần lượt với dichloromethane và ethyl acetate, thu được cặn CH2Cl2 (250 g) và cặn EtOAc.

Phần tan trong nước của mẫu (120 g) được cô quay để loại bớt dung môi, sau đó được xử lý qua cột Dianion với hệ dung môi rửa giải có độ phân cực tăng dần (methanol:nước - 25:75 → 100:0, v:v) Quá trình này thu được 4 phân đoạn: RGW1 (80,2 g), RGW2 (7,1 g), RGW3 (10,6 g) và RGW4 (6,3 g).

Phân đoạn RGW2 nặng 7,1 g đã được tách ra trên cột silica gel pha đảo bằng hệ dung môi methanol và nước theo tỷ lệ 1:2, thu được bốn phân đoạn: RGW2A (1,5 g), RGW2B (1,45 g), RGW2C (1,47 g) và RGW2D (0,8 g) Tiếp theo, phân đoạn RGW2A (1,5 g) được phân tách trên cột silica gel pha thường với dung môi dichloromethane và methanol theo tỷ lệ 3:1, dẫn đến việc thu được hợp chất RG5.

Phân đoạn RGW2B (1,45 g) được tách trên cột silica gel pha thường bằng hệ dung môi ethyl acetate : methanol (8:1, v:v), thu được hợp chất RG3 (18,0 mg) Tiếp theo, sử dụng sắc ký cột silica gel pha thường với dung môi dichloromethane : acetone (1:1, v:v) từ phân đoạn RGW2D (0,8 g), đã thu được hợp chất RG4 (11,0 mg).

Phân đoạn RGW3 (10,6 g) được tách trên cột silica gel pha đảo với hệ dung môi acetone : nước – 1:1, thu được 4 phân đoạn RGW3A (1,2 g), RGW3B (1,5 g), RGW3C (3,2 g) và RGW3D (2,2 g) Phân đoạn RGW3A (1,2 g) được xử lý bằng sắc kí cột silica gel pha thường với dung môi dichloromethane : methanol – 4:1, thu được RG2 (5,0 mg) Tiếp theo, RGW3B (1,5 g) được phân tách bằng sắc kí cột silica gel pha đảo với dung môi acetone : nước – 2:1, tạo ra RG1 (45 mg).

Sử dụng phối hợp các phương pháp sắc ký như cột silica gel pha thường, pha đảo và sắc ký bản mỏng với các hệ dung môi thích hợp đã giúp phân lập thành công 05 hợp chất từ phân đoạn nước của cây Địa hoàng.

Sơ đồ phân lập loài Rehmannia glutinosa

THÔNG SỐ VẬT LÍ VÀ DỮ KIỆN PHỔ CỦA CÁC HỢP CHẤT

2.6.1 Hợp chất RG1 (hợp chất mới)

HR-ESI-MS m/z: 783.3414 [M + Na] + (Tính toán lý thuyết cho

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD 3 OD và 13 C-NMR: xem Bảng 3.1 trang 24).

2.6.2 Hợp chất RG2 (hợp chất mới)

HR-ESI-MS m/z: 767.3459 [M + Na] + (Tính toán lý thuyết cho

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD 3 OD và 13 C-NMR: xem Bảng 3.2 trang 28).

Chất bột màu trắng, vô định hình.

Công thức phân tử: C 29 H 36 O 15 ; Khối lƣợng phân tử: 624

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD 3 OD và 13 C-NMR: xem Bảng 3.3 trang 35).

Chất bột màu trắng, vô định hình.

Công thức phân tử: C31H40O15; Khối lƣợng phân tử: 652

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD 3 OD, 13 C-NMR: xem Bảng 3.4 trang 41).

Chất bột màu trắng, vô định hình;

Công thức phân tử: C37H50O20; Khối lƣợng phân tử: 814

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD 3 OD, 13 C-NMR: xem Bảng 3.5 trang 46)

2.7 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ỨC CHẾ ENZYM α-

Hóa chất: enzym Yeast α-glucosidase; glucopyranoside (pNPG), 4-Nitrophenol (Sigma) [23], [24] p-nitrophenyl-α-D

Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của hoạt chất nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phương pháp của Telagari M và cộng sự (2015) [25] Cụ thể như sau:

Chất thử được hòa tan trong DMSO và pha loãng trong dung dịch phosphate buffer 10mM (pH 6.8) Sau đó, 50 µl dung dịch này được đưa vào các giếng của khay 96 giếng để đạt được nồng độ mong muốn.

20 àl α-glucosidase (0,5 U/ml) và 130àl phosphate buffer 100mM (pH

6.8) đƣợc thêm vào mỗi giếng, trộn đều và ủ ở 37 o C trong 15 phút Nhƣ vậy, nồng độ mẫu thử đạt đƣợc cuối cùng trong giếng là 500-100- 20-4 àg/mL

Cơ chất p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside (pNPG) đƣợc đƣa tiếp vào từng giếng thí nghiệm rồi ủ tiếp ở 37 o C trong 60 phút.

Đĩa thí nghiệm bao gồm mẫu thử, phosphate buffer và pNPG được sử dụng làm đối chứng trắng, trong khi giếng thí nghiệm chỉ chứa DMSO 10%, phosphate buffer, enzyme và pNPG làm đối chứng Thí nghiệm được lặp lại ba lần để đảm bảo độ chính xác.

Dừng thớ nghiệm bằng cỏch thờm vào 80 àl Na2CO3 0,2M và đo OD ở bước sóng 405nm bằng máy đo ELISA Plate Reader (Biotek).

Khả năng ức chế enzyme α- glucosidase của mẫu thử đƣợc xác định theo công thức sau:

% ức chế = 100% - (A mẫu thử /A đối chứng *100)

Trong đó: A đối chứng = ODđối chứng - ODblank

Giá trị IC 50 (nồng độ ức chế 50%) sẽ đƣợc các định nhờ phần mềm máy tính TableCurve2Dv4.

Ngày đăng: 13/01/2022, 11:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đỗ Huy Bích, Nguyễn Tập, Phạm Văn Hiển, Trần Toàn, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Kim Mân, Nguyễn Thƣợng Dong, Đoàn Thị Nhu, Phạm Duy Mai và Đỗ Trung Đàm, 2017, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam
4. Agnihotri K.V., ElSohly N.H., Khan I.S., Troy J., Smillie J.T., Khan A.I., and Walker A.L., 2008, Antioxidant constituents of Nymphaea caerulea flowers, Phytochemistry, 69(10), tr. 2061-2066 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phytochemistry
6. Zhang X.R., Li X.M., and Jia P.Z., 2008, Rehmannia glutinosa: review of botany, chemistry and pharmacology, Journal of ethnopharmacology, 117(2), tr. 199-214 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa": review ofbotany, chemistry and pharmacology, "Journal of ethnopharmacology
8. Nguyen Thi Hong Anh, Tran Van Sung, Franke K., and Wessjohann L.A., 2003, Phytochemical studies of Rehmannia glutinosa rhizomes, An International Journal of Pharmaceutical Science, 58(8), tr. 593-595 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa" rhizomes, "AnInternational Journal of Pharmaceutical Science
9. Liu F.Y., Liang D., Luo H., Hao Y.Z., Wang Y., Zhang L.C., Zhang J.Q., Chen Y.R., and Yu Q.D., 2012, Hepatoprotective iridoid glycosides from the roots of Rehmannia glutinosa, Journal of natural products, 75(9), tr. 1625- 1631 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa", J"ournal of natural products
10. Feng S.W., Meng Li, Zheng K.X., Zhang N., Song K., Wang C.J., and Kuang X.H., 2015, Two new ionone glycosides from the roots of Rehmannia glutinosa Libosch, Natural product research, 29(1), tr. 59-63 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmanniaglutinosa" Libosch, "Natural product research
13. Phạm Thị Thu Uyên, 2020, Tìm kiếm một số hợp chất thiên nhiên có tác dụng hạ đường huyết hướng điều trị tiểu đường tuýp 2 sử dụng phương pháp in silico, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm kiếm một số hợp chất thiên nhiên có tácdụng hạ đường huyết hướng điều trị tiểu đường tuýp 2 sử dụng phương phápin silico
15. Rao U.M., Sreenivasulu M., Chengaiah B., Reddy J.K., Madhusudhana C., and Chetty M., 2010, Herbal medicines for diabetes mellitus: a review, PharmTech, 2(3), tr. 1883-1892 Sách, tạp chí
Tiêu đề: PharmTech
16. Yamada Y., Hosoya S., Nishimura S., Tanaka T., Kajimoto Y., Nishimura A., 2005, Effect of bread containing resistant starch on postprandial blood glucose levels in humans, Biosci, Biotechnol, Biochem, 69(3), tr. 559-566 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biosci, Biotechnol, Biochem
17. Vũ Thị Thu Phương, 2016, Nghiên cứu các hợp chất thành phần nhằm góp phần đánh giá tác dụng điều trị tiểu đường của cây Vối (Cleistocalyx operculatus Roxb. Merr. Et Perry), Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các hợp chất thành phần nhằmgóp phần đánh giá tác dụng điều trị tiểu đường của cây Vối (Cleistocalyxoperculatus Roxb. Merr. Et Perry)
18. Mang B., Wolters M., Schmitt B., Kelb K., Lichtinghagen R., Stichtenoth D.O., and Hahn A., 2006, Effects of a cinnamon extract on plasma glucose, HbA1c, and serum lipids in diabetes mellitus type 2, European journal of clinical investigation, 36(5), tr. 340-344 Sách, tạp chí
Tiêu đề: European journal ofclinical investigation
20. Pham Ha Thanh Tung, Hoang Minh Chau, Ha Thi Kim Quy, Dang Lan Huong, Tran Van On, Nguyen Thi Bich Thu, Chul Ho Lee and Won Keun Oh, 2018, Discrimination of different geographic varieties of Gymnema sylvestre, an anti-sweet plant used for the treatment of type 2 diabetes, Phytochemistry, 150, tr. 12-22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phytochemistry
21. Vũ Hoài Sâm, Nguyễn Thị Xuyên, Trịnh Văn Vƣợng, Nguyễn ThịHương, Đỗ Thị Hà và Phan Thúy Hiền, 2020, Đặc điểm hình thái một số mẫu giống địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.) trồng tại Việt Nam, Tạp chí Dược học, 60(2), tr. 67-72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa" (Gaertn.) Libosch.) trồng tại ViệtNam, "Tạp chí Dược học
22. Nguyễn Thị Hoàng Anh, 2020, Kết quả ban đầu về nghiên cứu thành phần hóa học cây sinh địa (Rehmannia glutinosa Libosch), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả ban đầu về nghiên cứu thànhphần hóa học cây sinh địa (Rehmannia glutinosa
Nhà XB: NXB Đại họcQuốc gia Hà Nội
23. Ting L., Zhang X., Song Y., and Jianwen L., 2005, A microplate-based screening method for alpha-glucosidase inhibitors, Chinese Journal of Clinical Pharmacology Liu and Therapeutics, 10(10), tr. 1128-1134 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chinese Journal ofClinical Pharmacology Liu and Therapeutics
25. Telagari M., and Hullatti K., 2015, In-vitro α-amylase and α-glucosidase inhibitory activity of Adiantum caudatum Linn and Celosia argentea Linn.extracts and fractions, Indian journal of pharmacology, 47(4), tr. 425 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Indian journal of pharmacology
26. Morota T., Sasaki H., Nishimura H., Sugama K., Chin M., and Mitsuhashi H., 1989, Two iridoid glycosides from Rehmannia glutinosa, Phytochemistry, 28(8), tr. 2149-2153 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa, Phytochemistry
27. Nishimura H., Sasaki H., Morota T., Chin M., and Mitsuhashi H., 1989, Six iridoid glycosides from Rehmannia glutinosa, Phytochemistry, 28(10), tr.2705-2709 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa, Phytochemistry
28. Nishimura H., Sasaki H., Morota T., Chin M., Mitsuhashi H., 1990, Six glycosides from Rehmannia glutinosa var. Purpurea, Phytochemistry, 29(10), tr. 3303-3306 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa" var. Purpurea", Phytochemistry
29. Liu F.Y., Shi R.G., Wang X., Zhang L.C., Wang Y., Chen Y.R., and Yu Q.D., 2016, Nine new compounds from the whole plants of Rehmannia chingii, Journal of Asian Natural Products Research, 18(6), tr. 509-519 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmanniachingii, Journal of Asian Natural Products Research

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ phân lập loài Rehmannia glutinosa - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Sơ đồ ph ân lập loài Rehmannia glutinosa (Trang 25)
Hình 3.2. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.2. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất RG1 (Trang 28)
Hình 3.3. Phổ 1 H-NMR của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.3. Phổ 1 H-NMR của hợp chất RG1 (Trang 29)
Hình 3.4. Phổ 13 C-NMR của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.4. Phổ 13 C-NMR của hợp chất RG1 (Trang 30)
Hình 3.5. Một số tương tác HMBC chính của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.5. Một số tương tác HMBC chính của hợp chất RG1 (Trang 30)
Hình 3.6. Phổ HMBC của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.6. Phổ HMBC của hợp chất RG1 (Trang 31)
Hình 3.8. Phổ NOESY của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.8. Phổ NOESY của hợp chất RG1 (Trang 33)
Hình 3.9. Phổ CD của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.9. Phổ CD của hợp chất RG1 (Trang 33)
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất RG1 và hợp chất so sánh - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất RG1 và hợp chất so sánh (Trang 34)
Hình 3.10. Cấu trúc của hợp chất RG2 và của hợp chất so sánh - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.10. Cấu trúc của hợp chất RG2 và của hợp chất so sánh (Trang 36)
Hình 3.11. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất RG2 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.11. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất RG2 (Trang 38)
Hình 3.13. Phổ 13 C-NMR của hợp chất RG2 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.13. Phổ 13 C-NMR của hợp chất RG2 (Trang 39)
Hình 3.14. Phổ HSQC của hợp chất RG2 Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất RG2 và hợp chất so sánh - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.14. Phổ HSQC của hợp chất RG2 Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất RG2 và hợp chất so sánh (Trang 40)
Hình 3.15. Phổ NOESY của hợp chất RG2 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.15. Phổ NOESY của hợp chất RG2 (Trang 42)
Hình 3.16. Một số tương tác HMBC chính của hợp chất RG2 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.16. Một số tương tác HMBC chính của hợp chất RG2 (Trang 42)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w