1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )

280 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 280
Dung lượng 4,02 MB

Cấu trúc

  • 3.1.3. Phân tích một số thành phần và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của (71)
    • 3.1.3.1. Định tính hóa thực vật (71)
    • 3.1.3.2. Định lượng thành phần cao chiết vỏ bưởi bằng phương pháp HPLC (73)
    • 3.1.3.3. Khả năng kháng khuẩn của cao chiết vỏ bưởi (75)
  • 3.2. XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO CÔNG THỨC MÀNG PT KẾT HỢP (76)
    • 3.2.1. Nghiên cứu công thức màng PT-polysaccharide khác (76)
    • 3.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ PFE lên tính chất màng và cơ chế kết hợp màng PT với một số thành phần trong vỏ bưởi (84)
    • 3.3.3. Quy trình công nghệ tạo màng PFE/PT hoàn chỉnh (92)
  • 3.3. ỨNG DỤNG MÀNG TRONG BẢO QUẢN MÍT THÁI CHẾ BIẾN GIẢM THIỂU (92)
  • CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (106)
    • 4.1. KẾT LUẬN (106)
    • 4.2. KIẾN NGHỊ (106)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (107)
  • PHỤ LỤC (133)

Nội dung

Phân tích một số thành phần và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của

Định tính hóa thực vật

Bảng 3 7 Định tính hóa thực vật cao chiết vỏ bưởi

Bảng 3.7 cho thấy hầu hết các hợp chất mục tiêu trong cao chiết vỏ bưởi da xanh, bao gồm alkaloids, coumarin, cyanidin, đường khử, steroid, tannin và terpenoids Tuy nhiên, cao chiết bằng methanol không phát hiện đường khử Các hợp chất flavonoid như quercetine, naringin và hesperidin cũng được ghi nhận là thành phần chính trong vỏ bưởi Nghiên cứu của Ashwin Rajkumar et al (2012) cho thấy có mặt nhóm cardiac glycosides trong chiết xuất vỏ bưởi bằng methanol, nhưng không phát hiện saponin, flavonoids, terpenoid và protein.

Định lượng thành phần cao chiết vỏ bưởi bằng phương pháp HPLC

Phổ sắc kí lỏng hiệu năng cao cho thấy thành phần chính trong cao chiết vỏ bưởi, đặc biệt là naringin và hesperidin Cụ thể, hàm lượng naringin trong cao chiết đạt 64,42 ± 2,90 mg/g DW (tương đương 1582,53 μg/mL), trong khi hesperidin đạt 0,97 ± 0,02 mg/g DW (tương đương 23,56 μg/mL) Những giá trị này cao hơn so với nghiên cứu của Liu et al (2017), nơi hàm lượng naringin chỉ đạt 8,38 ± 0,20 mg/g trong điều kiện chiết xuất hỗ trợ vi sóng.

Hình 3 2 Phổ sắc kí lỏng HPLC của cao chiết vỏ bưởi da xanh

Nghiên cứu cho thấy hàm lượng naringin trong lớp vỏ trắng bưởi được chiết xuất bằng nước bổ sung dichloromethane với tỉ lệ 14-15% (v/v) có năng suất cao hơn so với chiết xuất nước trực tiếp Cụ thể, hiệu quả thu hồi naringin trên 4 giống bưởi Khao Taeng-Gwa, Khao Yai, Khao Nam Pheung và Tong Dee lần lượt đạt 24 mg/g, 22 mg/g, 20 mg/g và 16 mg/g vỏ khô Ngoài ra, nghiên cứu của Tang et al (2011) cho thấy hiệu quả tách chiết đạt 2,20%, với naringin trong vỏ tươi ban đầu là 2.7 mg/mL khi áp dụng quy trình tách chiết hỗ trợ sóng.

Nghiên cứu của Lee et al cho thấy cao chiết hạt bưởi chứa các hợp chất quan trọng với nồng độ cao, bao gồm 96,96 ppm Eriocitrin, 511,70 ppm Narirutin, 8830,27 ppm Naringin và 286,14 ppm Hesperidin.

Kết quả nghiên cứu cho thấy hàm lượng hesperidin trong các loại vỏ trái cây khác nhau có sự biến đổi đáng kể Inoue et al (2010) công bố hàm lượng hesperidin đạt 58,6 mg/g từ vỏ quýt đường, chiết xuất bằng DMSO:metanol Phương pháp MW cho thấy hiệu quả cao khi trích xuất TFC từ vỏ cam, với naringin đạt 682,2 ± 2,9 μg/g DW và hesperidin đạt 4228,1 ± 6,1 μg/g DW Nghiên cứu của Safdar et al (2017) chỉ ra rằng ethanol có thể thu nhận khoảng 92,94 ± 1,23 μg/g hesperidin từ vỏ cam Kinnow Xu et al (2008) xác định nồng độ hesperidin trong vỏ bưởi là 1,77 mg/g DW, trong khi Truong Ngoc et al (2021) phát hiện naringin cao nhất trong bưởi Tân Triều (2,2 ± 0,2 mg/g vỏ) Hesperidin cao nhất được tìm thấy trong vỏ bưởi Năm Roi (0,69 ± 0,3 mg/g), nhưng một số loại bưởi từ Trung Quốc không chứa hesperidin.

Bảng 3 8 Hàm lượng naringin và hesperidin trong cao chiết vỏ bưởi

Nghiên cứu cho thấy hesperidin, với chức năng tương tự vitamin P, có khả năng cải thiện triệu chứng thiếu vitamin C mà không gây tác dụng phụ hay kích ứng da, đã được thử nghiệm trên chuột Đồng thời, naringin cũng cho thấy tiềm năng trong việc giảm đau, kháng viêm và cải thiện tính thấm mao mạch Một nghiên cứu của Park et al (2018) khẳng định tính an toàn của hesperidin chiết xuất từ vỏ cam Citrus unshiu với độc tính thấp.

LD 50 > 4000 mg/kg [122] Qua đó cho thấy một tiềm năng ứng dụng cao chiết từ vỏ bưởi da xanh.

Khả năng kháng khuẩn của cao chiết vỏ bưởi

Chiết xuất vỏ bưởi với nồng độ 400mg/mL cho thấy khả năng kháng khuẩn mạnh đối với P aeruginosa, với vòng kháng khuẩn đạt 9,22 ± 0,37 mm, cao hơn 8,45 mm so với chứng dương Không có hoạt tính kháng khuẩn nào được ghi nhận đối với chứng âm Ampicillin ở nồng độ 100 μg/mL cho thấy hiệu quả với E Coli (21,60 ± 0,26 mm) và các chủng vi khuẩn gram âm S typhimurium (24,73 ± 0,38 mm), P aeruginosa (27,67 ± 0,21 mm) cùng gram dương S aureus (21,73 ± 0,55 mm) Mặc dù không phát hiện đồng phân glucoside trong PFE, nhưng một số liên kết nhóm được chỉ ra trong phổ FTIR (Hình 3.5) cho thấy khả năng ức chế hoặc tiêu diệt vi khuẩn có thể liên quan đến các dao động tại 3430 cm -1.

Các chiết xuất giàu phenolic có khả năng kháng khuẩn khác nhau tùy thuộc vào chủng vi khuẩn, với nhóm hydroxyl đóng vai trò chính trong hoạt động ức chế Các nhóm OH trong vòng thơm và chuỗi bên bão hòa tương tác với màng tế bào vi khuẩn, làm suy giảm hoạt động của enzyme và gây ra rối loạn trong quá trình trao đổi chất, dẫn đến sự chết của vi khuẩn.

Bảng 3 9 Đường kính vòng kháng khuẩn của cao chiết vỏ bưởi

*bao gồm 5 mm đường kính giếng; (-) VSV gram âm; (+) VSV gram dương

Nghiên cứu của Khan et al (2018) đã chỉ ra rằng PFE có khả năng kháng khuẩn vượt trội, đặc biệt khi sử dụng cao chiết vỏ bưởi bằng phương pháp hoàn lưu soxhlet Kết quả khảo sát cho thấy không có vùng ức chế hình thành khi bổ sung cao chiết, chứng tỏ tính hiệu quả của nó Đặc biệt, cao chiết vỏ bưởi da xanh đã được xác nhận có khả năng kháng lại Bacillus cereus với đường kính vòng kháng đáng kể.

Chiết xuất vỏ bưởi bằng phương pháp siêu âm (UT) kết hợp với enzyme PTase đã thu được 52 khuẩn với đường kính kháng khuẩn đạt 10,7 ± 0,6mm, cho thấy khả năng kháng với các chủng vi khuẩn như S aureus, B cereus, S typhi và P aeruginosa Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chiết xuất từ vỏ citrus có khả năng kháng khuẩn đối với 6 chủng Gram dương và 8 chủng Gram âm.

XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO CÔNG THỨC MÀNG PT KẾT HỢP

Nghiên cứu công thức màng PT-polysaccharide khác

Quy trình chế tạo màng PT được tham khảo và điều chỉnh từ nghiên cứu của Giancone et al., (2011) và Azeredo et al., (2015) [43], [51].

Hình 3 3 Quy trình chế tạo màng PT kết hợp glycerol

Quy trình sản xuất bắt đầu bằng việc cân và khuấy đảo PT ở nhiệt độ 70°C trong 24 giờ với 100mL nước cất, tạo thành dung dịch A Đồng thời, hỗn hợp 120mL glycerol và gelatin được khuấy ở 50°C trong 1 giờ, tạo thành dung dịch B Sau đó, dung dịch A và B được phối hợp theo tỷ lệ khảo sát và tiếp tục khuấy ở 50°C trong 1 giờ Hỗn hợp này được đặt vào thiết bị siêu âm trong 30 phút tại 60°C, sau đó đổ khuôn và sấy khô ở 45°C trong 24 giờ.

Hàm lượng nước giảm từ 32,24% còn 17,78%, độ trương giảm từ 12,09 ± 0,09% còn 8,79 ± 0,51% (0,75%) và không có sự khác biệt đáng kể (p

Ngày đăng: 13/01/2022, 11:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] R. J. Brecht, J. K., Chau, K. V., Fonseca, S. C., Oliveira, F. A. R., Silva, F.M., Nunes, M. C. N., & Bender, “Maintaining optimal atmosphere conditions for fruits and vegetables throughout the postharvest handling chain,” Postharvest Biol. Technol., vol. 27, no. 1, pp. 87-101., 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Maintaining optimal atmosphere conditions forfruits and vegetables throughout the postharvest handling chain,” "Postharvest"Biol. Technol
[2] ệ. Yaman and L. Bayindirli, “Effects of an Edible Coating and Cold Storage on Shelf-life and Quality of Cherries,” LWT-Food Sci. Technol., vol. 35, no. 2, pp. 146–150, 2002, doi: 10.1007/s002170100334 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effects of an Edible Coating and ColdStorage on Shelf-life and Quality of Cherries,” "LWT-Food Sci. Technol
[4] P. B. Lopez Briones G, Varoquax P, Chambroy Y, Bouquant J, Bureau J,“Storage of common mushroom under controlled atmospheres,” Int. J. Food Sci.Technol., vol. 27, pp. 493–505, 1992 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Storage of common mushroom under controlled atmospheres,” "Int. J. Food Sci."Technol
[5] M. Á. Vera-Guzmán, A. M., Aispuro-Hernández, E., Vargas-Arispuro, I., Islas-Osuna, M. A., & Martínez-Téllez, “Expression of antioxidant-related genes in flavedo of cold-stored grapefruit (Citrus paradisi Macfad cv. Rio Red) treated with pectic oligosaccharides,” Sci. Hortic. (Amsterdam)., vol. 243, pp. 274–280, 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Expression of antioxidant-related genesin flavedo of cold-stored grapefruit ("Citrus paradisi Macfad" cv. Rio Red) treatedwith pectic oligosaccharides,” "Sci. Hortic. (Amsterdam)
[6] E. Benito-Peủa et al., “Molecularly imprinted hydrogels as functional active packaging materials,” Food Chem., vol. 190, pp. 487–494, 2016, doi:10.1016/j.foodchem.2015.05.128 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al.", “Molecularly imprinted hydrogels as functionalactive packaging materials,” "Food Chem
[8] A. B. Hassan, S. A. S. Chatha, A. I. Hussain, K. M. Zia and N. Akhtar,“Recent advances on polysaccharides, lipids and protein based edible films and coatings: a review,” Int. J. Biol. Macromol., vol. 109, pp. 1095–1107, 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Recent advances on polysaccharides, lipids and protein based edible films andcoatings: a review,” "Int. J. Biol. Macromol
[9] et al Mlalila, N., “Antimicrobial packaging based on starch, poly(3- hydroxybutyrate) and poly(lactic-co-glycolide) materials and application challenges,” Trends Food Sci. Technol., vol. 74, pp. 1-11., 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antimicrobial packaging based on starch, poly(3-hydroxybutyrate) and poly(lactic-co-glycolide) materials and applicationchallenges,” "Trends Food Sci. Technol
[10] C. Riva, U. O. Opara and O. A. F. S., “Recent devel- opments on postharvest application of edible coatings on stone fruit: a review,” Sci. Hortic.(Amsterdam)., vol. 262, p. 109074, 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Recent devel- opments onpostharvest application of edible coatings on stone fruit: a review,” "Sci. Hortic."(Amsterdam)
[11] P. Methacanon, J. Krongsin, and C. Gamonpilas, “Pomelo (Citrus maxima ) pectin: Effects of extraction parameters and its properties,” Food Hydrocoll., vol. XXX, pp. 1–9, 2013, doi: 10.1016/j.foodhyd.2013.06.018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pomelo ("Citrus maxima" )pectin: Effects of extraction parameters and its properties,” "Food Hydrocoll
[12] S. Ranganna, V. S. Govindarajan, K. V. R. Ramana, and J. F. Kefford,“Citrus fruits _Varieties , chemistry , technology , and quality evaluation . Part II . Chemistry , technology , and quality evaluation . A . Chemistry,” Crit. Rev.Food Sci. Arid Nutr. Juice, vol. 18, no. 4, pp. 37–41, 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Citrus fruits _Varieties , chemistry , technology , and quality evaluation . Part II. Chemistry , technology , and quality evaluation . A . Chemistry,” "Crit. Rev."Food Sci. Arid Nutr. Juice
[13] P. N. Yadav, B. Ranganna, and R. Chandru, “Development of value added products from pomelo fruit and their storage.,” Mysore J. Agric. Sci., vol. 43, no.2, pp. 249–254, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Development of value addedproducts from pomelo fruit and their storage.,” "Mysore J. Agric. Sci
[15] H. Zheng, Q. Zhang, J. Quan, Q. Zheng, and W. Xi, “Determination of sugars , organic acids , aroma components , and carotenoids in grapefruit pulps,”FOOD Chem., vol. 205, pp. 112–121, 2016, doi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determination ofsugars , organic acids , aroma components , and carotenoids in grapefruit pulps,”"FOOD Chem
[18] T. Wu, Y. Guan, and J. Ye, “Determination of flavonoids and ascorbic acid in grapefruit peel and juice by capillary electrophoresis with electrochemical detection,” Food Chem., vol. 100, pp. 1573–1579, 2007, doi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determination of flavonoids and ascorbic acidin grapefruit peel and juice by capillary electrophoresis with electrochemicaldetection,” "Food Chem
[19] B. Tanwar and R. Modgil, “Flavonoids : Dietary occurrence and health benefits,”Spat. DD, vol. 2, no. 1, pp. 59–68, 2012, doi: 10.5455/spatula.20120328100506 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Flavonoids : Dietary occurrence and health benefits,”"Spat. DD
[20] K. Sharma, N. Mahato, and Y. R. Lee, “Extraction, characterization and biological activity of citrus flavonoids,” Rev. Chem. Eng., vol. 35, no. 2, pp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Extraction, characterization andbiological activity of citrus flavonoids,” "Rev. Chem. Eng
[21] et al. Kuorwel, K.K., “Physico-Mechanical Properties of Starch-Based FilmsContaining Naturally Derived Antimicrobial Agents,” Packag. Technol. Sci., vol.27, pp. 149–159, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Physico-Mechanical Properties of Starch-Based FilmsContaining Naturally Derived Antimicrobial Agents,” "Packag. Technol. Sci
[22] A. L. and D. Piotrowski, “Drying Characteristics of osmotically dehydrated fruits coated with semipermeable edible films,” Dry. Technol. An Int. J., vol. 19, no. 5, pp. 849–877, 2001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Drying Characteristics of osmotically dehydratedfruits coated with semipermeable edible films,” "Dry. Technol. An Int. J
[23] M.G. J. T. Sivarooban, N.S. Hettiarachchy, “Physical and antimicrobial properties of grape seed extract, nisin, and EDTA incorporated soy ptotein edible films,” Food Res. Int. J., vol. 41, pp. 781–785, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Physical and antimicrobialproperties of grape seed extract, nisin, and EDTA incorporated soy ptotein ediblefilms,”" Food Res. Int. J
[24] C. Andreuccetti, R. A. Carvalho, T. Galicia-garcía, F. Martínez-bustos, and C. R.F. Grosso, “Effect of surfactants on the functional properties of gelatin-based edible films,” J. Food Eng., vol. 103, no. 2, pp. 129–136, 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of surfactants on the functional properties of gelatin-based edible films,” "J. Food Eng
[25] R. K. Saeedeh Shojaee-Aliabadia, Hedayat Hosseinia, Mohammad Amin Mohammadifara, Abdorreza Mohammadia, Mehran Ghasemloub, SeyedeMarzieh Hosseinia, “Characterization of κ-carrageenan films incorporated plant essential oils with improved antimicrobial activity,” Carbohydr. Polym. jo, vol.101, pp. 582–591, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Characterization of κ-carrageenan films incorporated plantessential oils with improved antimicrobial activity,” "Carbohydr. Polym. jo

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1. Nguồn gốc các polymers sinh học - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 1. 1. Nguồn gốc các polymers sinh học (Trang 18)
Hình 1. 2. Cấu trúc quả đặc trưng của nhóm cây có múi - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 1. 2. Cấu trúc quả đặc trưng của nhóm cây có múi (Trang 21)
Hình 1. 3. Nhóm flavonoid trong trái cây có múi - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 1. 3. Nhóm flavonoid trong trái cây có múi (Trang 23)
Hình 1. 4. Cấu trúc chuỗi của pectin (C 6 H 10 O 7 ) - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 1. 4. Cấu trúc chuỗi của pectin (C 6 H 10 O 7 ) (Trang 27)
Hình 2. 2. Bố trí thí nghiệm cho quá trình tách chiết bằng các phương pháp - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 2. 2. Bố trí thí nghiệm cho quá trình tách chiết bằng các phương pháp (Trang 34)
Hình 2. 5. Khảo sát nồng độ cao chiết PFE lên tính chất màng - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 2. 5. Khảo sát nồng độ cao chiết PFE lên tính chất màng (Trang 35)
Hình 2. 6. Bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của PFE/PT lên mít MFC - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 2. 6. Bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của PFE/PT lên mít MFC (Trang 35)
Hình 2. 7. Quy trình chế tạo màng ăn được từ pectin dự kiến - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 2. 7. Quy trình chế tạo màng ăn được từ pectin dự kiến (Trang 37)
Bảng 3. 3. Ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình ngâm chiết đến hàm lượng - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Bảng 3. 3. Ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình ngâm chiết đến hàm lượng (Trang 52)
Bảng 3. 5. Ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình chiết có hỗ trợ vi  sóng đến - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Bảng 3. 5. Ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình chiết có hỗ trợ vi sóng đến (Trang 61)
Hình 3. 1. Ảnh hưởng phương pháp chiết lên hiệu quả thu hồi các thành phần có - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 3. 1. Ảnh hưởng phương pháp chiết lên hiệu quả thu hồi các thành phần có (Trang 69)
Hình 3. 2. Phổ sắc kí lỏng HPLC của cao chiết vỏ bưởi da xanh - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Hình 3. 2. Phổ sắc kí lỏng HPLC của cao chiết vỏ bưởi da xanh (Trang 73)
Bảng 3. 10. Độ trương, độ hoà tan và hàm lượng nước của màng PT kết hợp - Nghiên cứu phát triển màng bảo quản từ pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh (citrus maxima burm merr )
Bảng 3. 10. Độ trương, độ hoà tan và hàm lượng nước của màng PT kết hợp (Trang 77)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w