1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)

116 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Và Đánh Giá Tác Dụng Ức Chế Enzyme α-Glucosidase Của Loài Địa Hoàng (Rehmannia Glutinosa)
Tác giả Nguyễn Thị Dung
Người hướng dẫn TS. Vũ Kim Thư
Trường học Học viện Khoa học và Công nghệ
Chuyên ngành Hóa hữu cơ
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 8,32 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 1.1. THÔNG TIN VỀ LOÀI ĐỊA HOÀNG (REHMANNIA GLUTINOSA) Ở VIỆT NAM (13)
      • 1.1.1. Đặc điểm thực vật (13)
      • 1.1.2. Tác dụng chữa bệnh trong dân gian (14)
    • 1.2. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC (15)
      • 1.2.1 Một số nghiên cứu trong nước (15)
      • 1.2.2 Một số nghiên cứu trên thế giới (16)
    • 1.3 TÁC DỤNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA LOÀI ĐỊA HOÀNG (18)
  • CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (21)
    • 2.1. MẪU NGHIÊN CỨU (21)
    • 2.2. NGUYÊN VẬT LIỆU (21)
    • 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (21)
      • 2.3.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) (21)
      • 2.3.2. Sắc ký cột (CC) (22)
    • 2.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT (22)
      • 2.4.1. Độ quay cực ([] D ) (22)
      • 2.4.2. Phổ khối lƣợng phân giải cao HR-ESI-MS (0)
      • 2.4.3. Phổ cộng hưởng từ nhân (NMR) (22)
    • 2.5. THỰC NGHIỆM (23)
    • 2.6. THÔNG SỐ VẬT LÍ VÀ DỮ KIỆN PHỔ CỦA CÁC HỢP CHẤT (25)
      • 2.6.1. Hợp chất RG1 (hợp chất mới) (25)
      • 2.6.2. Hợp chất RG2 (hợp chất mới) (25)
      • 2.6.3. Hợp chất RG3 (26)
      • 2.7.1. Vật liệu (26)
      • 2.7.2. Phương pháp (26)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (28)
    • 3.1. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG1 (28)
    • 3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG2 (35)
    • 3.3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG3 (42)
    • 3.4. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG4 (47)
    • 3.5. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RG5 (53)
    • 3.6. TÁC DỤNG ỨC CHẾ ENZYME α-GLUCOSIDASE (58)
  • CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (60)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (62)
  • PHỤ LỤC (66)

Nội dung

NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

MẪU NGHIÊN CỨU

Mẫu Rehmannia glutinosa đã được thu hái tại Việt Trì, Phú Thọ vào ngày 6/03/2020 và được giám định bởi TS Nguyễn Thế Cường từ Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam Hiện tại, mẫu tiêu bản đang được lưu giữ tại Viện Hoá sinh biển, cũng thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam Kết quả giám định mẫu có thể xem chi tiết trong phần Phụ lục.

NGUYÊN VẬT LIỆU

Bảng 2.1 Trang thiết bị thí nghiệm

TT Tên trang thiết bị

Mô tả vai trò của thiết bị đối với đề tài

1 Máy siêu âm Viện Hóa sinh biển Chiết xuất, phân lập các hợp chất

2 Máy cất quay chân không

Viện Hóa sinh biển Chiết xuất, phân lập các hợp chất

Viện Hóa sinh biển Chiết xuất, phân lập các hợp chất

4 Đèn UV Viện Hóa sinh biển Chiết xuất, phân lập các hợp chất

5 Cột sắc ký Viện Hóa sinh biển Chiết xuất, phân lập các hợp chất

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3.1 Sắc ký lớp mỏng (TLC)

Sắc ký lớp mỏng được thực hiện trên bản mỏng tráng sẵn DC-Alufolien 60 F254 và RP18 F254s của Merck Việc phát hiện chất được thực hiện bằng cách sử dụng đèn tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm và 365 nm, hoặc bằng cách phun đều dung dịch H2SO4 10% lên bản mỏng, sau đó sấy khô và hơ nóng từ từ cho đến khi xuất hiện màu.

Sắc ký cột sử dụng chất hấp phụ Silica gel pha thường và pha đảo, với Silica gel pha thường có kích thước hạt từ 0,040-0,063 mm (240-430 mesh) Đối với pha đảo, Silica gel ODS hoặc YMC có kích thước hạt từ 30-50 μm, được cung cấp bởi FuJisilisa Chemical Ltd Ngoài ra, nhựa trao đổi ion Diaion HP-20 từ Mitsubishi Chemical Industries cũng được sử dụng trong quá trình này.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT

Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất thường kết hợp các thông số vật lý với các phương pháp phổ hiện đại.

2.4.1 Độ quay cực ([] D ) Độ quay cực đƣợc đo trên máy JASCO DIP-1000 KUY polarimeter của Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam

2.4.2 Phổ hối lƣợng ph n giải cao HR-ESI-MS

Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS được đo bằng máy Agilent Accurate mass 6530 QTOF LC MS tại Viện Hóa sinh biển thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

2.4.3 Phổ cộng hưởng từ nh n (NMR)

Phổ NMR đo trên các máy (chất nội chuẩn là TMS):

+ BRUCKER AVANCE 500 MHz, Viện Hoá học - Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam

Các kỹ thuật phổ cộng hưởng từ hạt nhân được sử dụng bao gồm:

 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều (1D-NMR): 1 H-NMR, 13 C-NMR, DEPT

 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (2D-NMR): HMBC, HSQC, NOESY

 Phổ lƣỡng sắc tròn (CD): đƣợc ghi lại bằng máy đo quang phổ Chirascan (Applied Photophysics, Surrey, UK) của Viện Hóa sinh biển, Viện hàn lâm KH

Dung môi được sử dụng trong quá trình này là CD 3 OD Việc lựa chọn dung môi phụ thuộc vào bản chất của từng mẫu, với nguyên tắc quan trọng là dung môi phải hoàn toàn hòa tan mẫu thử.

THỰC NGHIỆM

Để chiết xuất hợp chất từ cây Địa hoàng, phương pháp chiết lỏng rắn được áp dụng với dung môi methanol có độ phân cực trung bình, giúp khảo sát các hợp chất từ ít đến khá phân cực Nhiệt độ được sử dụng trong quá trình chiết nhằm rút ngắn thời gian và tăng hiệu suất Để tách thô các phân đoạn, phương pháp chiết phân bố lỏng lỏng với dung môi không tan vào nhau được thực hiện, với độ phân cực dung môi tăng dần Quá trình làm giàu chất được kiểm tra bằng sắc ký lớp mỏng trước khi tiến hành phân tách bằng sắc ký cột với các chất hấp phụ khác nhau Đối với hỗn hợp khó tách, sử dụng silice gel ngược pha (YMC) với chiều dài mạch chất hấp phụ khác nhau (RP-8 hoặc RP-18) là cần thiết Cần lưu ý rằng hệ dung môi trên TLC và trên cột phải giống nhau, cùng với việc lựa chọn chiều dài và đường kính cột phù hợp với khối lượng chất cần tách và Rf của từng chất trong hỗn hợp.

Loài Rehmannia glutinosa phơi khô 10kg được chiết xuất bằng methanol (MeOH) qua 3 lần, mỗi lần sử dụng 20 lít, thu được 2,2 kg cặn chiết Cặn chiết này được hòa tan trong 5 lít nước cất và tiến hành chiết phân lớp với dichloromethane và ethyl acetate, thu được cặn dichloromethane (CH2Cl2) là 250 g và cặn ethyl acetate.

Phần tan trong nước (120 g) được cô quay để loại bớt dung môi, sau đó được xử lý qua cột Dianion với gradient dung môi rửa giải có độ phân cực tăng dần (methanol:nước - 25:75 → 100:0, v:v) Quá trình này thu được 4 phân đoạn: RGW1 (80,2 g), RGW2 (7,1 g), RGW3 (10,6 g) và RGW4 (6,3 g).

Phân đoạn RGW2 (7,1 g) được tách trên cột silica gel pha đảo với dung môi methanol và nước theo tỷ lệ 1:2, thu được 4 phân đoạn: RGW2A (1,5 g), RGW2B (1,45 g), RGW2C (1,47 g) và RGW2D (0,8 g) Tiếp theo, phân đoạn RGW2A (1,5 g) được tách trên cột silica gel pha thường với dung môi dichloromethane và methanol theo tỷ lệ 3:1, dẫn đến việc thu được hợp chất RG5.

Phân đoạn RGW2B (1,45 g) được tách trên cột silica gel với dung môi ethyl acetate : methanol (8:1, v:v), thu được hợp chất RG3 (18,0 mg) Tiếp theo, sử dụng sắc ký cột silica gel với dung môi dichloromethane : acetone (1:1, v:v) từ phân đoạn RGW2D (0,8 g) để thu được hợp chất RG4 (11,0 mg).

Phân đoạn RGW3 (10,6 g) được tách trên cột silica gel pha đảo với dung môi acetone : nước (1:1, v:v), tạo ra 4 phân đoạn: RGW3A (1,2 g), RGW3B (1,5 g), RGW3C (3,2 g) và RGW3D (2,2 g) Phân đoạn RGW3A (1,2 g) được xử lý bằng sắc ký cột silica gel pha thường với dung môi dichloromethane : methanol (4:1, v:v), thu được RG2 (5,0 mg) Tiếp theo, RGW3B (1,5 g) được phân tách qua sắc ký cột silica gel pha đảo với dung môi acetone : nước (2:1, v:v), cho sản phẩm RG1 (45 mg).

Sử dụng phối hợp các phương pháp sắc ký cột silica gel pha thường, pha đảo và sắc ký bản mỏng với các hệ dung môi phù hợp đã giúp phân lập thành công 05 hợp chất từ phân đoạn nước của cây Địa hoàng.

Sơ đồ phân lập loài Rehmannia glutinosa

THÔNG SỐ VẬT LÍ VÀ DỮ KIỆN PHỔ CỦA CÁC HỢP CHẤT

2.6.1 Hợp chất RG1 (hợp chất mới)

HR-ESI-MS m/z: 783.3414 [M + Na] + (Tính toán lý thuyết cho [C36H56O17Na] + , 783.3410)

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD 3 OD và 13 C-NMR: xem Bảng 3.1 trang 24)

2.6.2 Hợp chất RG2 (hợp chất mới)

HR-ESI-MS m/z: 767.3459 [M + Na] + (Tính toán lý thuyết cho [C36H56O16Na] + , 767.3461)

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD và 13 C-NMR: xem Bảng 3.2 trang 28)

Chất bột màu trắng, vô định hình

Công thức phân tử: C29H36O15; Khối lƣợng phân tử: 624

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD và 13 C-NMR: xem Bảng 3.3 trang 35)

Chất bột màu trắng, vô định hình

Công thức phân tử: C31H40O15; Khối lƣợng phân tử: 652

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD, 13 C-NMR: xem Bảng 3.4 trang 41)

Chất bột màu trắng, vô định hình;

Công thức phân tử: C37H50O20; Khối lƣợng phân tử: 814

Dữ liệu phổ 1 H-NMR (500 MHz, CD 3 OD, 13 C-NMR: xem Bảng 3.5 trang 46)

2.7 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ỨC CHẾ ENZYM α- GLUCOSIDASE

Hóa chất: enzym Yeast α-glucosidase; p-nitrophenyl-α-D glucopyranoside (pNPG), 4-Nitrophenol (Sigma) [23], [24]

Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của hoạt chất nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phương pháp của Telagari M và cộng sự (2015) [25] Cụ thể như sau:

Chất thử được hòa tan trong DMSO và pha loãng trong dung dịch phosphate buffer 10mM (pH 6.8) Sau đó, 50 µl dung dịch này được đưa vào các giếng của khay 96 giếng để đạt được nồng độ phù hợp.

Mỗi giếng được bổ sung 20 µl α-glucosidase (0,5 U/ml) và 130 µl phosphate buffer 100mM (pH 6.8), sau đó trộn đều và ủ ở 37°C trong 15 phút Kết quả là nồng độ mẫu thử cuối cùng trong giếng đạt 500-1000.

 Cơ chất p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside (pNPG) đƣợc đƣa tiếp vào từng giếng thí nghiệm rồi ủ tiếp ở 37 o C trong 60 phút

Đĩa thí nghiệm bao gồm mẫu thử, phosphate buffer và pNPG làm đối chứng trắng, trong khi giếng thí nghiệm chứa DMSO 10%, phosphate buffer, enzyme và pNPG làm đối chứng Để đảm bảo tính chính xác, thí nghiệm được lặp lại ba lần.

 Dừng thớ nghiệm bằng cỏch thờm vào 80 àl Na 2 CO3 0,2M và đo OD ở bước sóng 405nm bằng máy đo ELISA Plate Reader (Biotek)

 Khả năng ức chế enzyme α- glucosidase của mẫu thử đƣợc xác định theo công thức sau:

% ức chế = 100% - (A mẫu thử /A đối chứng *100)

Trong đó: A đối chứng = OD đối chứng - OD blank

Amẫu thử = ODmẫu thử - ODblank mẫu thử

 Giá trị IC 50 (nồng độ ức chế 50%) sẽ đƣợc các định nhờ phần mềm máy tính TableCurve2Dv4.

Ngày đăng: 13/01/2022, 10:49

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đỗ Huy Bích, Nguyễn Tập, Phạm Văn Hiển, Trần Toàn, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Kim Mân, Nguyễn Thƣợng Dong, Đoàn Thị Nhu, Phạm Duy Mai và Đỗ Trung Đàm, 2017, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II, 2. Võ Văn Chi, 1999, Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, tr. 235 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam", tập II, 2. Võ Văn Chi, 1999, "Từ điển cây thuốc Việt Nam
Nhà XB: NXB Y học
4. Agnihotri K.V., ElSohly N.H., Khan I.S., Troy J., Smillie J.T., Khan A.I., and Walker A.L., 2008, Antioxidant constituents of Nymphaea caerulea flowers, Phytochemistry, 69(10), tr. 2061-2066 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phytochemistry
6. Zhang X.R., Li X.M., and Jia P.Z., 2008, Rehmannia glutinosa: review of botany, chemistry and pharmacology, Journal of ethnopharmacology, 117(2), tr. 199-214 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa": review of botany, chemistry and pharmacology," Journal of ethnopharmacology
8. Nguyen Thi Hong Anh, Tran Van Sung, Franke K., and Wessjohann L.A., 2003, Phytochemical studies of Rehmannia glutinosa rhizomes, An International Journal of Pharmaceutical Science, 58(8), tr. 593-595 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa " rhizomes, "An International Journal of Pharmaceutical Science
9. Liu F.Y., Liang D., Luo H., Hao Y.Z., Wang Y., Zhang L.C., Zhang J.Q., Chen Y.R., and Yu Q.D., 2012, Hepatoprotective iridoid glycosides from the roots of Rehmannia glutinosa, Journal of natural products, 75(9), tr. 1625- 1631 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa", J"ournal of natural products
10. Feng S.W., Meng Li, Zheng K.X., Zhang N., Song K., Wang C.J., and Kuang X.H., 2015, Two new ionone glycosides from the roots of Rehmannia glutinosa Libosch, Natural product research, 29(1), tr. 59-63 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa" Libosch, "Natural product research
13. Phạm Thị Thu Uyên, 2020, Tìm kiếm một số hợp chất thiên nhiên có tác dụng hạ đường huyết hướng điều trị tiểu đường tuýp 2 sử dụng phương pháp in silico, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm kiếm một số hợp chất thiên nhiên có tác dụng hạ đường huyết hướng điều trị tiểu đường tuýp 2 sử dụng phương pháp in silico
15. Rao U.M., Sreenivasulu M., Chengaiah B., Reddy J.K., Madhusudhana C., and Chetty M., 2010, Herbal medicines for diabetes mellitus: a review, PharmTech, 2(3), tr. 1883-1892 Sách, tạp chí
Tiêu đề: PharmTech
16. Yamada Y., Hosoya S., Nishimura S., Tanaka T., Kajimoto Y., Nishimura A., 2005, Effect of bread containing resistant starch on postprandial blood glucose levels in humans, Biosci, Biotechnol, Biochem, 69(3), tr. 559-566 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biosci, Biotechnol, Biochem
17. Vũ Thị Thu Phương, 2016, Nghiên cứu các hợp chất thành phần nhằm góp phần đánh giá tác dụng điều trị tiểu đường của cây Vối (Cleistocalyx operculatus Roxb. Merr. Et Perry), Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các hợp chất thành phần nhằm góp phần đánh giá tác dụng điều trị tiểu đường của cây Vối (Cleistocalyx operculatus Roxb. Merr. Et Perry)
18. Mang B., Wolters M., Schmitt B., Kelb K., Lichtinghagen R., Stichtenoth D.O., and Hahn A., 2006, Effects of a cinnamon extract on plasma glucose, HbA1c, and serum lipids in diabetes mellitus type 2, European journal of clinical investigation, 36(5), tr. 340-344 Sách, tạp chí
Tiêu đề: European journal of clinical investigation
20. Pham Ha Thanh Tung, Hoang Minh Chau, Ha Thi Kim Quy, Dang Lan Huong, Tran Van On, Nguyen Thi Bich Thu, Chul Ho Lee and Won Keun Oh, 2018, Discrimination of different geographic varieties of Gymnema sylvestre, an anti-sweet plant used for the treatment of type 2 diabetes, Phytochemistry, 150, tr. 12-22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phytochemistry
21. Vũ Hoài Sâm, Nguyễn Thị Xuyên, Trịnh Văn Vƣợng, Nguyễn Thị Hương, Đỗ Thị Hà và Phan Thúy Hiền, 2020, Đặc điểm hình thái một số mẫu giống địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.) trồng tại Việt Nam, Tạp chí Dược học, 60(2), tr. 67-72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa" (Gaertn.) Libosch.) trồng tại Việt Nam, "Tạp chí Dược học
22. Nguyễn Thị Hoàng Anh, 2020, Kết quả ban đầu về nghiên cứu thành phần hóa học cây sinh địa (Rehmannia glutinosa Libosch), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả ban đầu về nghiên cứu thành phần hóa học cây sinh địa (Rehmannia glutinosa
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
23. Ting L., Zhang X., Song Y., and Jianwen L., 2005, A microplate-based screening method for alpha-glucosidase inhibitors, Chinese Journal of Clinical Pharmacology Liu and Therapeutics, 10(10), tr. 1128-1134 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chinese Journal of Clinical Pharmacology Liu and Therapeutics
25. Telagari M., and Hullatti K., 2015, In-vitro α-amylase and α-glucosidase inhibitory activity of Adiantum caudatum Linn and Celosia argentea Linn.extracts and fractions, Indian journal of pharmacology, 47(4), tr. 425 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Indian journal of pharmacology
26. Morota T., Sasaki H., Nishimura H., Sugama K., Chin M., and Mitsuhashi H., 1989, Two iridoid glycosides from Rehmannia glutinosa, Phytochemistry, 28(8), tr. 2149-2153 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa, Phytochemistry
27. Nishimura H., Sasaki H., Morota T., Chin M., and Mitsuhashi H., 1989, Six iridoid glycosides from Rehmannia glutinosa, Phytochemistry, 28(10), tr.2705-2709 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa, Phytochemistry
28. Nishimura H., Sasaki H., Morota T., Chin M., Mitsuhashi H., 1990, Six glycosides from Rehmannia glutinosa var. Purpurea, Phytochemistry, 29(10), tr. 3303-3306 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia glutinosa" var. Purpurea", Phytochemistry
29. Liu F.Y., Shi R.G., Wang X., Zhang L.C., Wang Y., Chen Y.R., and Yu Q.D., 2016, Nine new compounds from the whole plants of Rehmannia chingii, Journal of Asian Natural Products Research, 18(6), tr. 509-519 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rehmannia chingii, Journal of Asian Natural Products Research

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Trang thiết bị thí nghiệm - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Bảng 2.1. Trang thiết bị thí nghiệm (Trang 21)
Sơ đồ phân lập loài Rehmannia glutinosa - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Sơ đồ ph ân lập loài Rehmannia glutinosa (Trang 25)
Hình 3.2. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.2. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất RG1 (Trang 28)
Hình 3.1. Cấu trúc hóa học của hợp chất RG1 và của hợp chất so sánh - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.1. Cấu trúc hóa học của hợp chất RG1 và của hợp chất so sánh (Trang 28)
Hình 3.3. Phổ  1 H-NMR của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.3. Phổ 1 H-NMR của hợp chất RG1 (Trang 29)
Hình 3.4. Phổ  13 C-NMR của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.4. Phổ 13 C-NMR của hợp chất RG1 (Trang 30)
Hình 3.5. Một số tương tác HMBC chính của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.5. Một số tương tác HMBC chính của hợp chất RG1 (Trang 30)
Hình 3.6. Phổ HMBC của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.6. Phổ HMBC của hợp chất RG1 (Trang 31)
Hình 3.8. Phổ NOESY của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.8. Phổ NOESY của hợp chất RG1 (Trang 33)
Hình 3.9. Phổ CD của hợp chất RG1 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.9. Phổ CD của hợp chất RG1 (Trang 33)
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất RG1 và hợp chất so sánh - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất RG1 và hợp chất so sánh (Trang 34)
Hình 3.10. Cấu trúc của hợp chất RG2 và của hợp chất so sánh - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.10. Cấu trúc của hợp chất RG2 và của hợp chất so sánh (Trang 35)
Hình 3.11. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất RG2 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.11. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất RG2 (Trang 36)
Hình 3.13. Phổ  13 C-NMR của hợp chất RG2 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.13. Phổ 13 C-NMR của hợp chất RG2 (Trang 37)
Hình 3.14. Phổ HSQC của hợp chất RG2 - Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng ức chế enzyme α glucosidase của loài địa hoàng (rehmannia glutinosa)
Hình 3.14. Phổ HSQC của hợp chất RG2 (Trang 38)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w